Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    BE
    BE
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2011-04-15 16:53:57
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 22/04/2011 18:13
    Lượt xem: 22632
      

    DIRECT SPEECH AND INDIRECT SPEECH - CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP

    Câu trực tiếp: Lời nói đi trực tiếp/thẳng từ người nói sang người nghe, được đặt trong dấu ngoặc kép (...) Câu gián tiếp: Một người dùng lời lẽ của mình để thuật lại lời của một người khác, không được đặt trong dấu ngoặc kép (...)


    1. Giới thiệu: 

     

    Câu trực tiếp: lời nói/thông tin đi thẳng từ người thứ nhất sang người người thứ 2. Vì thế để thể hiện một câu trực tiếp ta phải đặt câu đó trong dấu ngoặc kép "" và phải ghi lại chính xác từ ngữ mà người nói dùng.

    Câu gián tiếp: Người thứ 2 sau khi nhận thông tin từ người thứ nhất thì dùng lời lẽ, từ ngữ của mình để kể/thuật lại cho người thứ 3 nghe. Khi đó câu mà người thứ 2 nói sẽ là câu gián tiếp. Câu gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép.


    Ví dụ: 

    He said, "I learn English".

    Anh ấy nói: "Tôi học tiếng Anh".

     

    He said me he learnt English.

    Anh ấy nói với tôi là anh ấy học tiếng Anh.

     

    2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:

     

    2.1 Đổi thì của câu:

     

    Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):

     

    Thì trong Lời nói trực tiếp

    Thì trong Lời nói gián tiếp

    - Hiện tại đơn

    - Hiện tại tiếp diễn

    - Hiện tại hoàn thành

    - Hiện tại hoàn thành TD

    - Quá khứ đơn

    - Quá khứ hoàn thành

    - Tương lai đơn

    - Tương lai TD

    - Is/am/are going to do

    - Can/may/must do

    - Quá khứ đơn

    - Quá khứ tiếp diễn

    - Quá khứ hoàn thành

    - Quá khứ hoàn thành TD

    - Quá khứ hoàn thành

    - Quá khứ hoàn thành (không đổi)

    - Tương lai trong quá khứ

    - Tương lai TD trong quá khứ

    - Was/were going to do

    - Could/might/had to do

     

    2.2 Các thay đổi khác:

     

    a. Thay đổi Đại từ

     

    Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

     

    ĐẠI TỪ

    TRỰC TIẾP

    GIÁN TIẾP

    Đại từ

    nhân xưng

    I

    he, she

    we

    they

    you

    they

    me

    him, her

    us

    them

    you

    them

    Đại từ

    Sở hữu

    my

    his, her

    our

    their

    your

    their

    mine

    his, her

    ours

    theirs

    yours

    theirs

     

    Ngoài quy tắc chung về các thay đổi này, ta cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

     

    Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."

     

    I told Tom that he should listen to me. à Jane tự thuật lại lời của mình

     

    Jane told Tom that he should listen to her à Người khác thuật lại lời nói của Jane

     

    Jane told you that he should listen to her. à Người khác thuật lại cho Tom nghe

     

    Jane told me that I should listen to her. à Tom thuật lại lời nói của Jane

     

    b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian

     

    Trực tiếp

    Gián tiếp

    This

    That

    These

    Here

    Now

    Today

    Ago

    Tomorrow

    The day after tomorrow

    Yesterday

    The day before yesterday

    Next week

    Last week

    Last year

    That

    That

    Those

    There

    Then

    That day

    Before

    The next day / the following day

    In two day's time / two days after

    The day before / the previous day

    Two day before

    The following week

    The previous week / the week before

    The previous year / the year before


    Ví dụ:

     

    Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."

    Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

     

    Trực tiếp: "I will read these letters now."

    Gián tiếp: She said that she would read those letters then.

     

    Ngoài quy tắc chung này, ta cần nhớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

     

    3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: được chia làm nhiều loại:

     

    3.1. Câu hỏi bắt đầu bằng các trợ động từ: Ta thêm If/whether

     

    Ví dụ:

    Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.

    Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.

     

    3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp

     

    Trực tiếp: "What is your name?" he asked.

    Gián tiếp: He asked me what my name was.

     

    3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

     

    a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:

     

    Ví dụ:

    Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.

    Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

     

    Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.

    Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

     

    b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:


    Ví dụ:

    Trực tiếp: Will you help me, please?

    Gián tiếp: He ashed me to help him.

     

    Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

    Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

     

    c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.


    Ví dụ:

    Trực tiếp: Go away!

    Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

     

    Trực tiếp: Listen to me, please.

    Gián tiếp: He asked me to listen to him.

     

    d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.


    Ví dụ:

    Trực tiếp: What a lovely dress!

     

    Tùy theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

     

    Gián tiếp:

    She exclaimed that the dress was lovely.

    She exclaimed that the dress was a lovely once.

    She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

     

    e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.

    Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:


    Ví dụ:

    Trực tiếp: She said, "can you play the piano?" and I said "No"

    Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

     

    Theo tailieutienganh.info

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,815,061 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên