Động từ HAVE dùng như trợ động từ
1. Hình thức và cách dùng trong sự thành lập các thì.
Các thành phần chính: have, had
Danh động từ/hiện tại phân từ: having
* Thì hiện tại
Xác định Phủ định Nghi vấn
I have/I've I have not/haven't Have I?
You have/You've You have not/haven't Have you?
He has/He's He has not/hasn't Has he?
She has/She's She has not/hasn't Has she?
It has/It's It has not/hasn't Has it?
We have/we've We have not/haven't Have we?
You have/you've You have not/haven't Have you?
They have/they've They have not/haven't Have they?
Hình thức phủ định tĩnh lược khác (Chủ yếu dùng trong các thì hoàn thành): I've not, you've not, he's not …
Nghi vấn phủ định: Have I not/haven't I? Have you not/haven't you? Has he not/hasn't he? ...
* Thì quá khứ
Xác định: had/'d cho tất cả các ngôi.
Phủ định: had not/hadn't cho tất cả các ngôi.
Nghi vấn phủ định: had I not/hadn't I?...
* Những thì khác theo các quy luật dùng cho động từ thường.
2. Have + túc từ + quá khứ phân từ
- Cấu trúc này dùng diễn đạt "yêu cầu người khác làm gì cho mình".
Ví dụ:
He had his hair cut.
Anh ấy đã đi cắt tóc.
+ Khi have dùng theo cách này thì phủ định và nghi vấn của nó ở hiện tại và quá khứ được tạo thành bằng cách dùng Do.
Ví dụ:
Do you have your windows cleaned every month? I don't have them cleaned, I cleaned them myself.
Anh có cho người lau cửa sổ mỗi tháng không? Tôi không bảo ai lau cả, tự tôi lau.
+ have cũng có thể được dùng trong các thì tiếp diễn (continuous tenses).
Ví dụ:
I can't ask you to dinner this week as I am having my house painted at the moment.
Tôi không thể mời anh ăn tối tuần này được vì hiện nhà của tôi đang được sơn lại.
- Cấu trúc này cũng được dùng để thay thế một động từ thụ động thường liên quan đến một số tai nạn hay vận xui.
Ví dụ:
His fruit was stolen before he had a chance to pick it.
à He had his fruit stolen before he had a chance to pick it.
Ông ấy bị hái trộm trái cây trước khi ông có cơ hội hái nó.
Lưu ý: Lúc này chủ từ có thể là vật.
Ví dụ:
The houses had their roofs ripped off by the gale.
Mái của các căn nhà bị cơn bão thổi tốc đi.
3. Have + túc từ + hiện tại phân từ
- Cấu trúc này thường được dùng với một giai đoạn thời gian tương lai
Ví dụ:
I'll have you driving in three days.
Tôi sẽ để anh lái xe trong 3 ngày.
+ Nó cũng có thể dùng trong quá khứ hay hiện tại.
Ví dụ:
He had them all dancing.
Anh ta dạy mọi người khiêu vũ.
I have them all taking to each other.
Tôi thuyết phục tất cả bọn họ nói chuyện với nhau.
+ Nó cũng có thể dùng ở nghi vấn.
Ví dụ:
Will you really have her driving in three days?
Anh sẽ thật sự để cô ấy lái xe trong 3 ngày chứ?
+ Cấu trúc này có thể được dùng trong phủ định
Ví dụ:
When they move that bus stop, you won't have people sitting on your steps waiting for the bus any more.
Khi họ chuyển trạm xe buýt đi, sẽ không còn người ngồi trên tam cấp nhà bạn để đợi xe buýt nữa.
- Cấu trúc này chủ yếu chỉ những hành động mà nó sẽ làm chủ từ của have không hài lòng, nhưng nó cũng có thể chỉ hành động làm chủ từ đó hài lòng.
Ví dụ:
When he became famous, he had people stopping him in the street and asked for his autograph.
Khi anh ấy trở nên nổi tiếng, người ta đã chặn anh trên đường phố và hỏi xin chữ kí.
Lưu ý: Nhưng I won't have + túc từ + hiện tại phân từ thường có nghĩa là "tôi sẽ không/không cho phép điều này)
Ví dụ:
I won't have him sitting down to dinner in his overalls. I make him change them.
Tôi sẽ không cho phép anh ấy ngồi ăn tối trong bộ đồ bảo hộ. Tôi bắt anh ấy thay chúng.
[Cách dùng này chỉ dùng với ngôi thứ nhất.]