Động từ HAVE
1. HAVE được dùng làm trợ động từ để tạo các thì hoàn thành (Perfect Tenses).
I have answered your questions. (Tôi đã trả lời cho câu hỏi của ông rồi.)
Has he finished his dinner? (Ông ấy dùng bữa tối xong chưa?)
2. Khi được dùng như một động từ chính trong câu, HAVE có nghĩa là sở hữu (possess). Với ý nghĩa này, trong văn nói và trong nhiều cấu trúc văn viết, got được thêm vào với have mà không làm tăng thêm ý nghĩa.
The man has (got) a car. (Người đàn ông có một chiếc xe hơi.)
How many children have you (got)? (Cậu có mấy cháu rồi?)
3. Khi dùng với nghĩa khác hơn là sở hữu, HAVE có các hình thức phủ định, nghi vấn... như các động từ thông thường khác. Khi ấy HAVE cũng không dùng với got ở phía sau.
Did you have a letter from home? (Cậu đã nhận được thư nhà gửi chưa?)
I don't have much difficulty with English grammar (Tôi không gặp nhiều khó khắn với ngữ pháp của tiếng Anh.)
Với cách dùng này HAVE thường chỉ một hành động có tính chất của một thói quen, một sự lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy so sánh hai câu sau:
He has a walk in the garden. (Ông ta đi dạo trong vườn)
He walks in the garden. (Ông ta bước đi trong vườn)
4. HAVE có thể được dùng trong thể cầu khiến (Causative). Causative của HAVE có hai cấu trúc sau:
active: S + (have) + O1 + V + O2
passive: S + (have) + O2 + past participle (by O1)
They had Daisy clean the floor. (Họ bảo Daisy lau nhà)
We have just had our house painted. (Chúng tôi vừa cho người sơn lại căn nhà của mình.)
Why don't you have your hair cut? (Sao anh không đi hớt tóc đi?)
5. HAVE TO (phải) chỉ việc bắt buộc phải làm nếu không sẽ có hậu quả xấu. Trường hợp này HAVE cũng có thể dùng với GOT.
I missed the bus, so I had to walk to the office. (Tôi bị trễ xe buýt nên tôi đã phải cuốc bộ đến cơ quan.)
You've got to work hard to make a living. (Cậu phải làm việc chăm chỉ để có được cái ăn.)
HAVE TO được dùng thay cho MUST ở các thì mà MUST không có (sau will/would hay trong quá khứ).
You will have to leave for work early in the morning. (Sáng cậu phải đi làm sớm.)
We had to answer all the questions in the examination. (Chúng tôi đã phải trả lời tất cả những câu hỏi nay trong kì kiểm tra.)
Sky- say oh yeah
Phổ thôngWe have just had our house painted.
câu trên tân ngữ thứ 1 sao ko có vậy ạ