Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    think of you
    think of you
    Phổ thông
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2011-05-31 16:06:10
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 01/07/2011 20:27
    Lượt xem: 10115
       

    Food idioms - Thành ngữ tiếng Anh có sử dụng các danh từ chỉ thức ăn.

    Bài viết giới thiệu các thành ngữ tiếng Anh có sử dụng các danh từ chỉ thức ăn và đưa ra các ví dụ để minh họa cho các thành ngữ này.


    be the apple of someone's eye = là người yêu thích của ai đó


    Ví dụ:

    She's the apple of her father's eye.

    Cô ấy là con cưng của cha cô.

     

     

    in apple-pie order = được sắp xếp ngăn nắp


    Ví dụ:

    Her house was in apple-pie order, with nothing out of place.

    Ngôi nhà cô ấy hết sức gọn gàng ngăn nắp, không có cái gì thừa cả.

     

     

    be as nice as pie = ngọt như mía lùi


    Ví dụ:

    She can be as nice as pie, but don't trust her!

    Cô ta có thể giả vờ ngọt như mía lùi nhưng đừng có tin cô ta!

     

     

    eat humble pie = phải xin lỗi, phải nhận lỗi


    Ví dụ:

    He'll have to eat humble pie now. Serve him right - he tried to make us all look bad.

    Giờ ông ta sẽ phải nhận lỗi. Đáng đời ông ta - ông ta đã cố gắng làm tất cả chúng ta mất mặt.

     

     

    have your fingers in every pie = nhúng tay vào nhiều chuyện khác nhau


    Ví dụ:

    You can't do anything without him knowing - he has his fingers in every pie.

    Bạn không thể làm bất cứ điều gì mà anh ta lại không biết - ông ta nhúng tay vào rất nhiều chuyện.

     

     

    a piece of cake = cực kỳ đơn giản


    Ví dụ:

    This program is a piece of cake to use.

    Chương trình này rất dễ sử dụng.

     

     

    sell like hot cakes = bán đắt như tôm tươi


    Ví dụ:

    His book is selling like hot cakes.

    Sách của ông bán đắt như tôm tươi.

     

     

    full of beans = tràn đầy năng lượng


    Ví dụ:

    You're full of beans today - it's nice to see you so lively!

    Hôm nay bạn tràn đầy năng lượng - thật vui khi thấy bạn tràn đầy sức sống vậy!

     

     

    beef about something = phàn nàn về điều gì đó


    Ví dụ:

    He's always beefing about the pay.

    Anh ấy luôn phàn nàn về mức lương.

     

     

    beef something up = tăng cường, bổ sung cái gì


    Ví dụ:

    If we beef up the window display, more people might come into the shop.

    Nếu chúng ta tăng cường việc trưng bày hàng trong tủ kiếng, thì có thể có nhiều người hơn đến với cửa hàng.

     

     

    be your bread and butter = thu nhập chính


    Ví dụ:

    Although they run a taxi service, car sales are their bread and butter.

    Mặc dù họ lái dịch vụ taxi, nhưng doanh số bán xe hơi là thu nhập chính của họ.

     

     

    be like chalk and cheese = hoàn toàn khác nhau


    Ví dụ:

    I don't know why they got married - they're like chalk and cheese.

    Tôi không biết tại sao họ lại kết hôn - họ trông chẳng giống nhau tí nào.

     

     

    be like peas in a pod = giống nhau như đúc


    Ví dụ:

    Those two are like peas in a pod.

    Hai người đó giống nhau như đúc.

     

     

    cheesy = tồi, hạng bét


    Ví dụ:

    I don't want to see that film again - it's really cheesy.

    Tôi không muốn xem lại bộ phim đó - nó thực sự dở ẹt.

     

     

    sour grapes = tức thiệt, đau thiệt (nói khi bạn không có được điều gì)


    Ví dụ:

    Don't listen to him complain - it's only sour grapes because you got the job and he didn't.

    Đừng nghe anh ta than phiền - chỉ khổ ở chỗ là bạn tìm được việc còn anh ta thì không.

     

     

    play gooseberry = làm kẻ thứ ba


    Ví dụ:

    I'd rather not come to the cinema with you two - I'd just feel I was playing gooseberry.

    Tôi không muốn đến rạp chiếu phim với hai người - Tôi sẽ cảm thấy mình là kẻ thứ ba.

     

     

    a couch-potato = người suốt ngày chỉ ru rú trong nhà


    Ví dụ:

    He watches TV all day - what a couch-potato!

    Ông ta xem ti-vi cả ngày - thật là một kẻ lười biếng hết chỗ nói!

     

     

    like butter wouldn't melt in your mouth = làm bộ đoan trang; màu mè


    Ví dụ:

    When I asked her about the missing money, she tried to look like butter wouldn't melt in her mouth.

    Khi tôi hỏi cô ta về số tiền bị mất, cô ta đã cố gắng làm ra vẻ không biết gì.

     

     

    bring home the bacon = kiếm tiền nuôi gia đình


    Ví dụ:

    He brings home the bacon in that family.

    Trong gia đình đó anh ấy là người kiếm tiền nuôi mọi người.

     

     

    the way the cookie crumbles= cuộc sống là thế


    Ví dụ:

    I'm sorry I didn't get the promotion, but that's the way the cookie crumbles.

    Tôi rất tiếc là tôi không được thăng chức nhưng cuộc sống vốn là thế.

     

     

    have someone eat out of your hand = có quyền kiểm soát một người nào đó


    Ví dụ:

    He has her eating out of his hand - it's sad.

    Anh ta có quyền kiểm soát cô ấy - thật buồn làm sao.

     

     

    eat someone out of house and home = ăn rất khỏe


    Ví dụ:

    Her children eat her out of house and home.

    Con cái bà ấy ăn rất khỏe.

     

     

    eat into your savings = dùng một phần tiền tiết kiệm.


    Ví dụ:

    We can't afford a new car, unless we eat into our savings.

    Chúng tôi không thể mua một chiếc xe hơi mới trừ khi chúng tôi dùng một phần tiền tiết kiệm.

     

     

    eating for two = có thai và ăn nhiều hơn


    Ví dụ:

    Good news, darling. The doctor says I'm eating for two now.

    Tin tốt nè anh yêu. Bác sĩ nói giờ em đã có mang và phải ăn nhiều hơn.

     

     

    eat your heart out! = nói với ai là họ sẽ ganh tị với bạn


    Ví dụ:

    I'm going on holiday to Jamaica - eat your heart out!

    Tôi sẽ đi nghỉ ở Jamaica - ganh tị với tôi đi!

     

     

    not your cup of tea = thứ gì đó mà bạn không thích lắm


    Ví dụ:

    Football isn't my cup of tea.

    Bóng đá không phải là sở thích của tôi.

     

     

    a square meal = một bữa ăn thịnh soạn


    Ví dụ:

    You need a square meal after all that exercise.

    Bạn cần ăn một bữa thật đã sau khi tập thể dục.

     

     

    it smells fishy = cái gì đó là đáng ngờ


    Ví dụ:

    He wants to do all the housework for you? That smells fishy to me!

    Anh ấy muốn làm hết việc nhà cho cô ư? Tôi thấy có gì đó hơi đáng ngờ!

     

     

    small fry / small beer = cái gì hoặc ai đó không quan trọng


    Ví dụ:

    Sales last year are small fry compared to now - we're doing really well.

    Doanh thu bán hàng cuối năm không đáng kể so với bây giờ - chúng ta đang làm rất tốt.

     

     

    roll out the barrel = chuẩn bị để có một thời gian tuyệt vời


    Ví dụ:

    Roll out the barrel - we're celebrating our exam results.

    Sẵn sàng chưa - chúng ta sẽ ăn mừng kết quả thi của chúng ta.

     

     

    rhubarb, rhubarb = nói rì rầm


    Ví dụ:

    There's that politician again on television - (rhubarb, rhubarb).

    Lại là ông chính trị gia đó xuất hiện trên ti-vi - (nói rì rầm).

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,814,864 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên