Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    Giao Vien 4
    Giao Vien 4
    Admin
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2014-10-28 17:00:37
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 22/06/2016 14:52
    Lượt xem: 14273
      

    HAVE GOT TO

    Cách dùng HAVE GOT TO


    1. The structure have to / have got to is used to talk about obligation. The meaning is similar to must.

    Cấu trúc "have to/have got to" được dùng để nói đến nghĩa vụ/bổn phận. Nghĩa tương tự với "must".

        I have got to there before 6 o'clock.

        I often have to travel on business.

        I have got to go now.

        I have to/have got to finish my work before noon.

     

    2. Have got to can also be used to talk about certainty. This use of have got to is common in American English.

    Have got to cũng có thể được dùng để nói về sự chắc chắn. Việc sử dụng "have got to" với nghĩa này rất phổ biến đối với tiếng Anh của người Mỹ.

              You have got to be joking. (= You must be joking.)

              Chắc chắn là anh đang đùa.

     

    Lưu ý:

    1. In this structure have can be used like an ordinary verb or like an auxiliary verb.

      Trong cấu trúc này "have" có thể được dùng như một động từ thường hoặc như một trợ động từ.

     -  When have is used like an ordinary verb, we make questions and negatives with do.

        Khi "have" được dùng như một động từ thường, chúng ta thành lập câu hỏi và câu phủ định với "do".

              "I have to go now. Do you have to go now?"

              "I don't have to go now."

     

      - When have is used like an auxiliary verb, we make questions and negatives without do.

       Khi "have" được dùng như một trợ động từ, chúng ta thành lập câu hỏi và câu phủ định không có "do".

               "I have got to go now. Have you got to go now?"

               "I haven't got to go now."

         

     2.  We don't use have (got) to to talk about a purely future obligation. Instead, we use will have to.

    Chúng ta không dùng "have (got) to" để nói đến một bổn phận/nghĩa vụ chỉ được thực hiện trong tương lai, thay vào đó chúng ta sẽ dùng "will have to".

    When future obligations and plans are agreed (arranged or allocated), the present tense of have (got) to is preferred, rather than will have to:

    Khi các bổn phận/nghĩa vụ và kế hoạch đã được chấp thuận (hoặc định rõ), thì hiện tại của "have (got) to" được dùng nhiều hơn "will have to". 

        Jane's got to be at the doctor's by three o'clock.

        Jane phải đến phòng mạch bác sĩ khoảng 3 giờ.

         I have got to travel for Berlin tomorrow.

         Ngày mai tôi phái đến Berlin.

        I have got to get up early tomorrow – I have a meeting at 8 am.

        Tôi phải thức dậy sớm vào ngày mai - Tôi có cuộc họp lúc 8 giờ.

        => The obligations exist now. They're already agreed/arranged.

       

        When you finish course, you will have to find a job.

        I'll have to speak to him.

        We'll have to have lunch and catch up on all the gossip.

       They'll have to do something about it.

        I'll have to get back to you on that.

        I'll have to study for the exam.

       One day you will have to get permission to build houses.

       Một ngày nào đó, anh sẽ phải xin phép để xây dựng các ngôi nhà.

       She will have to finish the other books before the final exam.

        => Future obligations that don't exist now. They're aren't arranged the exact time.

    Lan Huong Nguyen Thi
    Lan Huong Nguyen Thi
    Phổ thông
    Tham gia ngày:2016-02-22 21:54:18
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 22/06/2016 15:03
       

    Thầy/cô ơi,

    ở câu " I have got to get up early tomorrow – I have a meeting at 8 am". Thì tôi phải dậy sớm ngày mai cũng là nghĩa vụ trong tương lai chứ ạ. Mà như trên thầy/cô giải thích thì "have (got) to" không dùng để để nói đến một bổn phận/nghĩa vụ chỉ được thực hiện trong tương lai

    Giao Vien 4
    Giao Vien 4
    Admin
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2014-10-28 17:00:37
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 22/06/2016 17:21
       

    Chào bạn Lan Hương,

    À, "I have got to get up early tomorrow" => nghĩa vụ hiện tại, bạn xác định phải thực hiện nghĩa vụ này ở hiện tại.

    Khác với câu sau:

    One day you will have to get permission to build houses.

    => Một ngày nào đó (trong tương lai) anh sẽ phải xin phép để xây dựng các ngôi nhà.

    => Hiện tại thì anh chưa phải xin phép xây dựng các ngôi nhà => nghĩa vụ này hiện chưa có/chưa tồn tại.

    Chúng tôi đã thêm phần giải thích vào bài viết, mời bạn theo dõi.

    Thân ái,

    vu nguyen
    vu nguyen
    Phổ thông
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2014-10-28 17:39:08
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 23/06/2016 10:20
       

    Sao bạn viết hay vậy/

    Cao Trung Hiếu
    Cao Trung Hiếu
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2016-04-26 20:17:50
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 23/06/2016 15:27
       

    đuch

    Dương Nguyễn
    Dương Nguyễn
    Phổ thông
    Tham gia ngày:2016-06-27 07:53:46
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 28/06/2016 08:29
       

    hơi dài

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,814,853 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên