How to use the present perfect tense. Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành.
1)- Diễn tả việc đã xãy ra trong quá khứ nhưng thời gian không xác định với ngụ ý việc đó còn có thể lập lại.Có thể dùng với các trạng từ như: BEFORE (trước đây), EVER(bao giờ, đã từng), NEVER (chưa bao giờ).
- I've read that book. Tôi đã đọc quyển sách đó rồi .
* Note:- I read that book last year.(simple past tense)
- My father has been to Paris (before).Cha tôi đã (có) đến Paris (trước đây) .(Đã đến và đã trở về rồi).= My father has visited Paris (before).
- I have ever seen this film before.Tôi đã từng xem phim này trườc đây.
- Nobody has done this before.Không có ai làm được điều này trước đây.
- She's never eaten hamburger. Chị ấy chưa bao giờ ăn hamburger.
- He's never drunk Whisky. Anh ấy chưa bao giờ uống rượu Whisky.
- Has he ever studied a foreign language? Yes, he has/No, he hasn't.
Có bao giờ anh ấy học một ngoại ngữ không? = Anh ấy đã từng học một ngoại ngữ phải không?
- Have you ever slept in your class? Có bao giờ bạn ngủ trong lớp không?
* Note: Câu này chỉ hỏi người còn đang đi học. Đối với người đã nghỉ học phải hỏi là:
- Did you ever sleep in your class? (QKĐ)
2)- Diễn tã việc đã xãy ra bao nhiêu lần từ trước đến nay: dùng với các trạng từ ONCE(một lần), TWICE(hai lần), THREE/FOUR ... TIMES (ba/bốn...lần), SEVERAL TIMES (vài lần),MANY TIMES (nhiều lần)........
- I've seen that movie twice. Tôi đã xem phim đó 2 lần rồi.
- She's read that novel three times. Chị ấy đã đọc quyển truyện đó 3 lần rồi.
- They've been to New York several times. Họ đã đến New York nhiều lần rồi.
3)- Diễn tả việc đã xãy ra và còn có thể lập lại khi thời gian chưa qua hết. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: TODAY, THIS MORNING, THIS AFTERNOON, THIS WEEK, THIS MONTH, THIS YEAR,.........., SO FAR = UP TO NOW = UP TO THE PRESENT (cho đến nay/bây giờ).
- There have been three accidents here this morning.
Đã có 3 tai nạn ở đây sáng nay.(có thể còn nữa).
* Note: Nhưng vào buổi chiều hoặc tối (cùng ngày) ta phải dùng thì QKĐ vì buổi sáng đã qua hết :- There were three accidents here this morning.
- I have received four letters this week. Tôi đã nhận được 4 lá thư tuần này.
- How much (money) have you spent this morning? Bạn đã xài bao nhiêu tiền sáng nay?
- How many pages has she typed this afternoon? Chiều nay cô ấy đã đánh được bao nhiêu trang?
- I haven't seen her this morning.Sáng nay tôi không gặp cô ấy.
4)- Diễn tả việc đã xãy ra và còn để lại kết quả ở hiện tại.
- He has gone to London.Anh ấy đã đi London. (Có thể anh ấy đã đến London hoặc đang trên đường đến London ,bây giờ anh ấy không có ở nhà).
* Note:- He has been to London. Anh ấy đã (có) đến London (rồi).(Đã đến và đã trở về rồi).
* Có thể dùng với ALREADY (rồi):
- I've already polished my shoes. They are polished now.
Tôi đã dánh bóng giày của tôi rồi.Bây giờ chúng bóng lóang.
- My wife's already cleaned the house. It's very clean now.
Vợ tôi đã lau nhà rồi. Bây giờ nó rất sạch.
* Note: Sau khi đã nói về một sự việc bằng thì HTHT nếu ta còn muốn nói về sự việc đó thì phải dùng thì QKĐ.
A: Have you ever studied a foreign language before?
B: Yes, I have.
A: Which one (language) did you study?
B: I studied French.
A: Where did you study it?
B: I studied it at school.
5)- Xác nhận hoặc thông báo một sự việc đã xãy ra.
- The snow has melted. Tuyết đã tan.
- Our director has gone to Singapore. Giám đốc của chúng ta đã đi Singapore.
- I've lost my wallet. Tôi đã làm mất ví (bóp).
- Ow ! I've cut my finger/myself. Ui da ! Tôi đã bị đứt tay.
- Ow ! I've burnt/burned myself. Ui da ! Tôi đã bị phỏng .
6)- Diễn tả sự việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Thường dùng với YET?(chưa? – trong câu hỏi); NOT ......... YET (chưa – trong câu phủ định); FOR (được bao lâu); SINCE (từ bao giờ).
*FOR + khoảng thời gian
*SINCE + mốc thời gian hoặc một mệnh đề ở thì QKĐ (a clause)
- Have you been to Thailand yet? Yes, I have/ No, I haven't = Not yet .
Bạn đã tới Thailand chưa?
- She hasn't finished her homework yet. Chị ấy chưa làm xong bài tập.
- How long has he lived here? He's lived here for five months.
Anh ấy đã sống ở đây được bao lâu (rồi)? Anh ấy đã sống ở dây được năm tháng (rồi).(Anh ấy vẫn sống ở đây)
* Note: Nếu hiện tại anh ấy không còn sống ở đây nữa, ta dùng thì QKĐ:
How long did he live here before he moved to London? He lived here for five months.
Anh ấy đã sống ở đây được bao lâu trước khi anh ấy chuyển đến London? Anh ấy đã sống ở dây được năm tháng .
- How long have they married? They've married for over ten years.
Họ đã cưới nhau được bao lâu? Họ đã cưới nhau được hơn mười năm.
- How long have you been here? I've been here for more than one year.
Bạn đã ở dây được bao lâu? Tôi đã ở đây dược hơn 1 năm.
- She's worked in/for that bank since 1990. Cô ấy đã làm việc trong ngân hàng đó từ năm 1990.
- He has had that car since July. Anh ấy có chiếc xe đó từ tháng Bảy.
- She's lived here since she was a baby.Bà ấy sống ở đây từ khi bà ấy mới sinh ra.
- I've worked for my boss since I got married.
Tôi đã làm việc cho ông chủ của tôi từ khi tôi lập gia đình.
8)- Thì HTHT cũng thừơng dùng với CÂU SO SÁNH NHẤT và EVER:
- It is the best fridge/refrigerator I've ever used.
Đó là chiếc tủ lạnh tốt nhất mà tôi đã từng sử dụng
.(Nghĩa là trong số những chiếc tủ lạnh mà tôi đã sử dụng từ trước đến nay, đó là cái tốt nhất).
- He is the strongest man I've ever seen.
Anh ấy là người khoẻ nhất mà tôi đã từng thấy.
- She's the nicest girl he's ever known.
Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà anh ấy đã từng quen.
- It's the most boring film I've ever seen.
Đó là phim chán nhất mà tôi đã từng xem.
9)- Thì HTHT cũng được dùng với:
THIS/IT IS THE FIRST/SECOND TIME..................
-This is the first time I have driven a car. Đây là lần đầu tiên tôi lái xe hơi.
- It's the second time she has eaten spaghetti.Đây là lần thứ hai cô ấy ăn món mì Ý .
10)- Thì HTHT cũng có thể diễn tả một thói quen từ trước đến nay (giống như HTĐ):
- I've always got up early = I always get up early.
- She's never gone to school late = She never goes to school late.
11)- Diễn tả việc vừa mới xãy ra hoặc chỉ xãy ra một thời gian ngắn trước lúc nói. Thường dùng với các trạng từ như: JUST (vừa, mới); RECENTLY = LATELY (gần đây, mới đây),IN RECENT TIME/MONTHS/YEARS (trong thời gian/những tháng/những năm gần đây):
- I've just painted my door. Tôi mới vừa sơn cái cửa.
* Note: Người Mỹ dùng thì QKĐ với JUST để diễn tả sự việc vừa mới xãy ra.
I just painted my door.
- He's just left the office. Anh ấy mới vừa rời văn phòng.
- They've just gone to Hanoi. Họ mới vừa đi Hanoi.
-Where have you (just) been? A beautiful girl wanted to see you ten minutes ago.
Bạn (vừa) ở đâu (về đây)? Một cô gái đẹp muốn gặp bạn cách đây 10 phút.
- (Recently), people have seen Taylor with Marry (recently).
Người ta thấy Taylor đi với Marry gần đây.
- (Lately),I haven't talked to/with my husband (lately).
Gần đây, tôi không nói chuyện với chồng tôi.
- I haven't seen her in recent months. Trong những tháng gần đây tôi không gặp cô ấy.
* Note:
- I have got/gotten four letters this morning = I have received four letters this morning.
Tôi đã nhận được 4 lá thư sáng nay. (thì HTHT)
- I have got four books = I have four books (không phải thì HTHT)
Tôi có 4 quyển sách.
(Tham khảo chủ yếu từ VĂN PHẠM ANH NGỮ của tác giả Nguyễn Vũ Văn cùng một số sách khác.)
Hoàng Thùy Dương
Phổ thôngSao ko day cach dung thi no lang nhang wa ah met