Hướng dẫn về cách dùng dấu câu trong tiếng Anh.
Khi nào thì dùng chữ in hoa
ü Ở đầu câu
Ví dụ:
It's cold today.
Hôm nay trời lạnh.
ü Đại từ nhân xưng I
Ví dụ:
I live in a big city.
Tôi sống ở một thành phố lớn
ü Danh từ riêng
- tên, chức danh: Sarah, Mr Stevens, Doctor Roberts
- địa điểm và các nước: London, England,
- quốc tịch và ngôn ngữ: He is French, She speaks Italian
- Công ty, sản phẩm và thương hiệu: Microsoft, Coca Cola
- tổ chức: The Ashmolean Museum, The Department of Trade
- tôn giáo và lễ hội tôn giáo: Christianity, Ramadan
- tên viết tắt: The BBC
ü Sách, chương trình truyền hình và đài phát thanh, báo và tạp chí
Ví dụ:
The Simpsons, The Times.
ü Các ngày trong tuần và các tháng trong năm
Ví dụ:
Wednesday, August 10th.
ü Thời gian hoặc các sự kiện lịch sử
Ví dụ:
The Russian Revolution
ü Sông, núi và hồ nước và khu vực địa lý
Ví dụ:
The Amazon, The Middle East
ü Địa chỉ
Ví dụ:
Flat 2, 16 London Road.
Khi nào thì dùng dấu phẩy trong tiếng Anh
ü Để phân tách các mục trong một danh sách
Trong tiếng Anh-Anh không dùng dấu phẩy trước từ and; còn trong tiếng Anh-Mỹ thì có:
Ví dụ:
We need coffee, tea, sugar and milk. (Anh - Anh)
We need coffee, tea, sugar, and milk. (Anh - Mỹ)
Chúng tôi cần cà phê, chè, đường và sữa.
ü Để phân tách các mệnh đề có liên quan về mặt ngữ nghĩa
Ví dụ:
Do you know the answer, or should I ask Tony?
Anh có biết câu trả lời, hay là tôi nên hỏi Tony?
+ Nếu các mệnh đề ngắn thì không cần dùng dấu phẩy:
Ví dụ:
I was tired so I went home.
Tôi mệt nên tôi đã về nhà.
ü Sau khi các cụm từ giới thiệu
Ví dụ:
Unfortunately, I can't send you the information.
Thật không may, tôi không thể gửi cho bạn các thông tin.
ü Trước và sau một từ hoặc cụm từ làm gián đoạn mệnh đề chính
Ví dụ:
Some children, if they are gifted, attend special schools.
Một số trẻ em, nếu chúng có năng khiếu, sẽ tham dự các trường học đặc biệt.
ü Trước và sau các mệnh đề không xác định
Ví dụ:
The factory workers, who were in a meeting, decided to accept the pay offer.
= All the factory workers were in a meeting.
Các công nhân nhà máy, những người đã họp, quyết định chấp nhận lời đề nghị trả tiền.= Tất cả các công nhân nhà máy ở đã họp.
So sánh với một mệnh đề xác định (giới hạn danh từ):
The factory workers who were in a meeting decided to accept the pay offer.
= Only the factory workers who were in a meeting decided to accept the offer.
Các công nhân nhà máy đã họp quyết định chấp nhận lời đề nghị trả tiền.= Chỉ có các công nhân nhà máy tham dự họp đã quyết định chấp nhận lời đề nghị.
à những người công nhân không tham dự cuộc họp đã không quyết định chấp nhận lời đề nghị.
ü Để hiển thị hàng triệu, hàng ngàn và hàng trăm
Ví dụ:
5, 890, 2811
10, 050
Khi nào sử dụng dấu chấm
ü Cuối câu
Ví dụ:
Thank you for your letter.
Cảm ơn lá thư của bạn.
ü Sau tên họ viết tắt trong tiếng Anh-Mỹ
Ví dụ:
Mr. G. Hoover.
ü Làm dấu thập phân
Ví dụ:
2.5%
$9.99.
Khi nào sử dụng dấu hai chấm
ü Để đưa ra một danh sách
Ví dụ:
You will need to bring the following: a waterproof jacket, a change of clothes, a battery-operated torch and some matches.
Bạn sẽ cần phải mang theo những thứ sau: một chiếc áo khoác không thấm nước, quần áo để thay, một đèn pin và một ít diêm.
ü Để đưa ra lời giải thích
Ví dụ:
There is one thing to remember: the nights can get cold, so bring a warm jacket.
Có một điều cần nhớ: buổi tối có thể bị cảm lạnh, nên mang theo áo ấm.
ü Để ghi thời gian
Ví dụ:
The 10:40 train to London is late.
Tàu xuất phát lúc 10 giờ 40 phút đến Luân Đôn bị trễ.
ü Giữa các tiêu đề và phụ đề của một cuốn sách
Ví dụ:
Shakespeare: The Complete Works
Khi nào dùng dấu chấm phẩy trong tiếng Anh
Dấu chấm phẩy thể hiện một sự ngắt quãng dài hơn dấu phẩy và ngắn hơn dấu chấm.
Ví dụ:
We'll need to hold some meetings abroad with our suppliers; please could you check your availability in April.
Chúng ta sẽ cần phải tổ chức một số cuộc họp ở nước ngoài với các nhà cung cấp của chúng ta; anh coi xem anh có rảnh trong tháng Tư không.
ü Để tách biệt các mục trong một danh sách dài
Ví dụ:
Our writing course includes several components: correspondence, including
letters and emails; style and vocabulary choice; punctuation; layout and planning.
Khóa học viết của chúng tôi bao gồm một số thành phần: thư từ, bao gồm cả thư và email; sự lựa chọn phong cách và từ vựng; dấu chấm câu; bố trí và quy hoạch.
ü Mang lại sự cân bằng cho câu, hoặc để liên kết câu
Ví dụ:
We went out for the day; they stayed in.
Chúng tôi đã đi ra ngoài cả ngày; họ đã ở lại.
Khi nào dùng dấu nháy đơn trong tiếng Anh
ü Với chứ s để thể hiện sự sở hữu
Ví dụ:
The company's profits.
Lợi nhuận của công ty.
+ 's đi sau danh từ số ít và sau danh từ số nhiều bất quy tắc (không tận cùng bằng s).
Ví dụ:
The company's staff
Các nhân viên của công ty
The children's shoes.
Giày dép của trẻ em.
+ Nhưng dấu nháy đơn sau s khi danh từ là số nhiều và có quy tắc.
Ví dụ:
The boy's school
Trường học của cậu bé
The boys' school
Trường nam sinh
+ Với những danh từ tận cùng bằng -y ở dạng số ít, nhưng tận cùng bằng -ies ở dạng số nhiều (chẳng hạn: company) thì dùng dấu nháy đơn sau s khi nó là số nhiều.
Ví dụ:
The company's profits (profits of one company)
Lợi nhuận của công ty (lợi nhuận của một công ty)
The companies' profits (profits of more than one company.)
Lợi nhuận của các công ty (lợi nhuận của nhiều công ty. )
+ Với những danh từ có dấu nối ở giữa, 's đặt ở cuối từ.
Ví dụ:
My brother-in-law's Ferrari.
Anh rể Ferrari của tôi.
ü Để hiển thị chữ viết tắt
Ví dụ:
I don't like smoking. (= do not)
Tôi không thích hút thuốc.
ü Thời gian
Ví dụ:
In two weeks' time.
Thời gian hai tuần lễ.
Lưu ý:
ü Dấu nháy không được sử dụng cho các đại từ sở hữu.
Ví dụ:
Whose is this pen? (Không phải Who's this pen?)
Cây viết mực này là của ai?
That pen is hers. (Không phải That pen is her's)
Cây viết đó là của cô ấy.
ü Dấu nháy không dùng để tạo danh từ số nhiều mà tận cùng là một nguyên âm.
Ví dụ:
Two memos (NOT two memo's)
Hai bản ghi nhớ