Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    Carnation
    Carnation
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2009-12-30 12:57:19
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 17/03/2012 12:50
    Lượt xem: 12376
      

    INFINITIVE

    ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU


    Hình thức:

    •Nguyên mẫu hiện tại---> To do (làm), To work (làm việc)
    •Nguyên mẫu hiện tại tiếp diễn --->To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc)
    •Nguyên mẫu hoàn thành --->To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc)
    •Nguyên mẫu hoàn thành tiếp diễn --->To have been doing (đã và đang làm), To have been working (đã và đang làm việc)
    •Nguyên mẫu thụ động hiện tại --->To be done
    •Nguyên mẫu thụ động hoàn thành --->To have been done

     

    - Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.

      Ví dụ: To deal with drug addicts is dangerous.

      hoặc: It is dangerous to deal with drug addicts.

             (Giao du với người nghiện ma túy là nguy hiểm).

    - Đôi khi không có To đứng trước động từ và đây chính là trường hợp Nguyên mẫu không có To.

      Ví dụ: We shouldn't deal with drug addicts

                (Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy).

                He will come back.

                (Anh ta sẽ trở lại).


    - Phủ định của nguyên mẫu = Not + to + động từ.

      Ví dụ: They decide not to attend the next symposium

                (Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới).


    - Nguyên mẫu chẻ (Split infinitive) là trường hợp chèn các phó từ Really , completely , entirely , duly , unduly ... vào giữa To và động từ.

      Ví dụ: To duly punish serious crimes, National Assembly has made several amendments to the penal code.

                (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự).

     

    Công dụng:

    a) Đóng vai trò chủ từ:
      Ví dụ:To go by plane is quicker and safer. (Đi máy bay thì nhanh hơn và an toàn hơn).

               To obey the laws is everyone's duty (Tuân thủ luật pháp là bổn phận của mọi người).

               To argue with them appears useless (Tranh cãi với họ có vẻ vô ích).

               To imitate them seemed unwise (Bắt chứớc họ là dại).

    Tuy nhiên, It is quicker and safer to go by plane , It is everyone's duty to obey the laws , It appears useless to argue with them và It seemed unwise to imitate them thì thông dụng hơn.


    b)Đóng vai trò bổ ngữ:
      Ví dụ: Their mission was to destroy the enemy naval bases (Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch).


    c)Sau các động từ: Agree, aim, appear, arrange, ask, attempt, bother, care (phủ định hoặc nghi vấn), choose, claim, condescend, consent, decide, demand, determine, bedetermined, endeavour, fail, forget, guarantee, happen, hesitate, hope, know, learn, long, manage, neglect, offer, plan, be prepared, pretend, proceed, promise, prove, refuse, remember, resolve, seem, swear, tend, threaten, trouble, try, volunteer, vow, wonder...
      Ví dụ:

    - They arranged to meet at the riverside five-star hotel. (Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông).
    - She didn't bother/trouble to answer straightforwardly. (Bà ta không chịu trả lời thẳng thắn)
    - The boy asks to go swimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi với các bạn cùng lớp)
    - Would you care to dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?)
    - The banker condescended to say hello to his poor neighbours yesterday morning.
      (Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng giềng nghèo khổ)
    - Soldiers were determined to fight till the last. (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng)
    - The strikers failed to reach a settlement with their employer.

       (Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ)
    - The employer threatened to dismiss anyone claiming a pay rise.

      (Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng lương)
    - They seem to be quarrelling about money matters. (Dường như họ đang cãi nhau về chuyện tiền nong)
    - The girl pretended to be making herself up. (Cô gái giả vờ đang trang điểm)
    - I want to know how to use this device. (Tôi muốn biết cách dùng thiết bị này)
    - We are wondering whether to be angry with her or with her friends.
      (Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta)

     

    d)Sau Assume, Believe, Consider, Deem, Know, Think (nhất là ở dạng thụ động).
      Ví dụ :
    - Everyone must assume her to be innocent until she is proved guilty of blackmail.
      (Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta phạm tội tống tiền)
    - He is known to be a benevolent doctor. (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân hậu)
    - Smoking is known to be harmful. (Ai cũng biết hút thuốc là có hại)
    - The thieves were thought to be hiding in the wood-shed.(Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi)
    - The four escapees are believed to have suffered shipwreck off Cape Horn.
      (Người ta tin rằng bốn kẻ vượt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn)

     

    e)Sau Be about, be able, afford, do one's best, make an/every effort, make up one's mind, occur, set out, take the trouble, turn out.
      Ví dụ :
    -They stayed at home because they couldn't afford to get tickets for the Cup Final.
      (Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch)
    - They have made up their mind to join their family in Vietnam. (Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam)
    - It never occurred to him to help anyone. (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ giúp ai)
    - The director-general turned out to be one of my fellow countrymen.

      (Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng hương với tôi)

     

    f)Sau Advise, allow, ask, beg, command, compel, enable, encourage, expect, forbid, force, implore, induce, instruct, invite, oblige, order, permit, persuade, remind, request, show, teach, tell, train, urge, want, warn...
      Ví dụ :
    - I want you to go there with me. (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó)
    - They asked Bill to finish his work as soon as possible. (Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt)
    - She always expects his husband to earn more and more money.
      (Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn)
    - My parents taught me never to tell lies. (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ được nói dối)
    - Show us how to operate this machine-gun. (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng khẩu súng máy này)
    - Tell her to take medicine before bedtime. (Hãy bảo bà ấy uống thuốc trước khi đi ngủ)

     

    g)Sau The first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh nhất để thay cho mệnh đề quan hệ.
      Ví dụ :
    - They are the first to leave all their money to charity.

      (Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện)
    - She was the only person in her village to study abroad. (Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài)
    - It is one of the best comedies to be performed last year.

      (Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua)

     

    h) Sau các tính từ Sorry, Anxious, Happy, Glad, Pleased, Ready, Proud, Ashamed, Afraid, Surprised, Sure, Reluctant, Unwilling ...
       Ví dụ :
    - The young soldier was reluctant to give us a lift to the provincial polyclinic.
      (Người lính trẻ miễn cưỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh)
    - We are very surprised to see such scoundrels in a so-called institution.
      (Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồ như vậy ở một nơi gọi là cơ sở từ thiện)
    - He was proud to be a nobleman. (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí tộc)
    - I am ashamed to criticize my colleagues. (Tôi ngại phê bình bạn đồng nghiệp)

     

    i)Sau Too + Tính từ/Phó từ , Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ/Phó từ + enough:
     Ví dụ :
    - He is too short to become a pilot. (Hắn quá thấp nên không thể làm phi công)
    - You speak too quickly for me to understand thoroughly. (Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ)
    - Ben was too numerate a pupil to succumb to such simple problems.
      (Ben là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy)
    - This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries.
      (Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng)
    - All athletes jumped high enough to reach the basket. (Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để với tới cái rổ)

     

    j) Sau các danh từ Ability, ambition, anxiety, attempt, decision, demand, desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal, request, scheme, willingness, wish...
      Ví dụ :
    - Upstart officials often nurse their ambition to become the well-known statesmen.
      (Quan chức mới phất lên thường nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng danh)
    - I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations.
      (Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường)

     

    Đặc biệt:
    - Why did you take so much milk? - I had to [take so much milk].

      (Sao anh uống sữa nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều).

    - I underwent an operation for appendicitis five days ago.  (Tôi mổ ruột thừa cách đây năm ngày).
    - Would you like to join us for dinner? - Yes, I'd love to (join you for dinner) but I must go to school right now.

     (Mời bạn ăn tối cùng chúng tôi. - Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay bây giờ).
    - She wished to become a teacher but she wasn't able to (become a teacher).
      (Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành).
    - I feel lonely and want someone to talk to. (Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có ai đó để nói chuyện)
    - They need a cabinet to keep job applications in. (Họ cần một cái tủ để đựng hồ sơ xin việc)
    - There wasn't a thing to eat. (Chẳng có cái gì để ăn cả)
    - The main thing to remember is .... (Điều chủ yếu cần nhớ là...)
    - To be perfectly frank/ To be honest/ To tell the truth, you are no match for her in tae kwon do.

      (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta về Thái cực đạo)


    * Thay vì: He intends to go to supermarket and to buy a dishwasher (Anh ta định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viết: He intends to go to supermarket and buy a dishwasher.

    Tranthidiemphuong
    Tranthidiemphuong
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2011-12-18 17:30:05
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 17/03/2012 19:45
       

    good! thanks alot (*_*)

    Carnation
    Carnation
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2009-12-30 12:57:19
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 17/03/2012 19:53
       

    @ Tranthidiemphuong: You're welcome :)

    Nguyen Hong Phuc
    Nguyen Hong Phuc
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2012-03-01 19:36:07
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 05/02/2013 23:42
       

    thank you so much

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,815,392 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên