LIE (nằm) - LIE (nói dối) - LAY (đặt/để)
1. LIE (nằm) -> lie – lay – lain (irregular verb):
A man lay dead in the middle of the road.
Một người đàn ông nằm chết giữa đường.
She lay on the bed and gazed at the ceiling, daydreaming.
Cô ấy nằm trên giường nhìn chằm chằm lên trần nhà, mơ mộng.
Why don't you lie down on the sofa for a while?
Sao anh không nằm xuống sofa nghỉ một lát?
The cow lay down on the hay.
Con bò nằm trên cỏ khô.
She had lain there all night.
Cô ấy đã nằm ở đó suốt đêm.
Hình thức tiếp diễn là "lying":
They are lying on the beach over there.
Chúng nó đang nằm trên bãi biển ở đằng kia.
The cat was lying fast asleep by the fireplace.
Con mèo đang nằm ngủ say sưa bên lò sưỡi.
The dog is lying by the gate waiting for him to come home.
Con chó nằm cạnh cổng đợi ông ấy về.
2. LIE (nói dối) -> lie – lied – lied (regular verb): lie (to sb) (about sth)
I suspect he lies about his age.
Tôi nghi nó đang nói dối về tuổi của nó.
He's never lied to me before, so I have no reason to doubt his word.
Trước kia nó chưa tôi giờ nói tôi, vì vậy tôi không có lý do gì để nghi ngờ lời nói của nó.
He told me to lie to the police about the drugs.
Anh ta bảo tôi nói dối với cảnh sát về số ma túy này.
Hình thức tiếp diễn là "lying":
Are you lying to me?
Anh đang nối dối tôi phải không?
Don't trust her - she's lying.
Đừng tin cô ta – cô ta đang nói láo.
c. LAY sb/sth (đặt/để ai hay cái gì...) + in/on/under...-> lay – laid – laid (irregular verb):
Shall I lay the tray on the bed?
Tôi đặt cái khay lên giường nhé?
She laid the baby down gently on the bed.
Cô ấy nhẹ nhàng đặt em bé xuống giường.
A wonderful wooden floor has been laid in the dining room.
Sàn gỗ tuyệt vời đã được đặt trong phòng ăn.
Tran Thi Vuong
Phổ thôngDear teacher,
In this sentence :" After an hour cooking, she lied down àn relaxed for a while" , the word "lied" is past of "lie".
Is this not true according to your lesson above???
Thank you in advance!