Linking words
Giving examples (đưa ra ví dụ)
For example (ví dụ)
For instance (chẳng hạn)
Namely (cụ thể là)
Cách đưa ra ví dụ thông thường nhất là for example hoặc for instance.
Namely dùng để đề cập đến cái gì đó bằng tên.
Ví dụ:
There are two problems: namely, the expense and the time.
Có hai vấn đề: cụ thể là, chi phí và thời gian.
Adding information (bổ sung thêm thông tin)
And (và)
In addition (ngoài ra)
As well as (cũng như)
Also (cũng)
Too (cũng)
Furthermore (hơn nữa)
Moreover (hơn nữa)
Apart from (ngoài)
In addition to (ngoài)
Besides (ngoài ra)
Các ý tưởng thường được liên kết bởi and. Khi liệt kê, bạn đặt một dấu phẩy giữa mỗi mục, nhưng không đặt trước and.
Ví dụ:
We discussed training, education and the budget.
Chúng tôi đã thảo luận về đào tạo, giáo dục và ngân sách.
Also được dùng để bổ sung thêm ý tưởng hoặc nhấn mạnh.
Ví dụ:
We also spoke about marketing.
Chúng tôi cũng nói về tiếp thị.
Bạn có thể dùng also cùng not only để nhấn mạnh.
Ví dụ:
We are concerned not only by the costs, but also by the competition.
Chúng tôi được quan tâm không chỉ bởi vì các chi phí, mà còn bởi sự cạnh tranh.
Không bắt đầu một câu bằng also. Mà có thể bắt đầu bằng một cụm từ cũng có nghĩa là also như In addition, hoặc In addition to this...
As well as có thể đặt ở đầu hoặc giữa câu.
Ví dụ:
As well as the costs, we are concerned by the competition.
Cũng như các chi phí, chúng ta quan tâm bởi vì sự cạnh tranh.
We are interested in costs as well as the competition.
Chúng tôi quan tâm đến chi phí cũng như các đối thủ cạnh tranh.
Too đặt ở cuối câu hoặc sau chủ ngữ và có nghĩa giống như as well.
Ví dụ:
They were concerned too.
Họ cũng có liên quan.
I, too, was concerned.
Tôi cũng có liên quan.
Apart from và besides thường dùng với nghĩa as well as, hoặc in addition to.
Ví dụ:
Apart from Rover, we are the largest sports car manufacturer.
Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.
Besides Rover, we are the largest sports car manufacturer.
Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.
Moreover và furthermore bổ sung thêm thông tin cho quan điểm mà bạn đang đưa ra.
Ví dụ:
Marketing plans give us an idea of the potential market. Moreover, they tell us about the competition.
Các kế hoạch tiếp thị cho chúng tôi một ý tưởng về thị trường tiềm năng. Hơn nữa, chúng cho chúng tôi biết về sự cạnh tranh.
Summarising (tóm tắt)
In short
In brief
In summary
To summarise
In a nutshell
To conclude
In conclusion
Những cụm từ này thường đặt ở đầu câu để đưa ra tóm tắt cho những gì ta vừa nói hoặc viết ra.
Sequencing ideas (sắp xếp các ý tưởng theo trình tự)
The former, ... the latter (vấn đề trước), ... (vấn đề sau)
Firstly, secondly, finally (đầu tiên là, hai là, cuối cùng là)
The first point is (điểm thứ nhất là)
Lastly (cuối cùng)
The following (sau đây)
The former và the latter được dùng khi bạn muốn đề cập một trong hai ý.
Ví dụ:
Marketing and finance are both covered in the course. The former is studied in the first term and the latter is studied in the final term.
Tiếp thị và tài chính đều được gói gọn trong khóa học này. Môn đầu được học ở học kỳ đầu và môn sau được học trong kỳ cuối.
Firstly, ... secondly, ... finally (hoặc lastly) được dùng để liệt kê các ý. Hiếm khi chúng ta dùng "fourthly", hoặc "fifthly". Thay vào đó là dùng the first point, the second point, the third point và vân vân.
The following là cách hay để bắt đầu một chuỗi liệt kê.
Ví dụ:
The following people have been chosen to go on the training course: N Peters, C Jones and A Owen.
Những người sau đây đã được chọn để tiếp tục khóa học đào tạo: N Peters, C Jones và Owen.
Giving a reason (đưa ra lý do)
Due to / due to the fact that (do)
Owing to / owing to the fact that (do)
Because (bởi vì)
Because of ( + noun / V-ing) (bởi vì)
Since (vì)
As (vì)
Theo sau due to và owing to phải là một danh từ.
Ví dụ:
Due to the rise in oil prices, the inflation rate rose by 1.25%.
Do giá dầu tăng, tỷ lệ lạm phát đã tăng 1,25%.
Owing to the demand, we are unable to supply all items within 2 weeks.
Do nhu cầu, nên chúng tôi không thể cung cấp tất cả mặt hàng trong vòng 2 tuần.
Nếu bạn muốn đặt sau những từ này bằng một mệnh đề thì trước hết phải đặt the fact that sau những từ này rồi mới đến mệnh đề.
Ví dụ:
Due to the fact that oil prices have risen, the inflation rate has gone up by 1%25.
Do thực tế giá dầu tăng, nên tỷ lệ lạm phát đã tăng 1%.
Owing to the fact that the workers have gone on strike, the company has been unable to fulfil all its orders.
Do thực tế là các công nhân đã đình công, nên công ty đã không thể thực hiện đầy đủ tất cả các đơn đặt hàng.
Theo sau Because of là một danh từ.
Ví dụ:
Because of bad weather, the football match was postponed.
Vì thời tiết xấu, nên trận bóng đá đã được hoãn lại.
Because có thể đặt ở đầu và ở giữa câu.
Ví dụ:
Because it was raining, the match was postponed.
Vì trời mưa, nên trận đấu đã bị hoãn lại.
We believe in incentive schemes, because we want our employees to be more productive.
Chúng tôi tin vào các kế hoạch động viên, bởi vì chúng tôi muốn các nhân viên của chúng tôi làm việc năng suất cao hơn.
Since và as có nghĩa là because.
Ví dụ:
Since the company is expanding, we need to hire more staff.
Vì công ty đang mở rộng, nên chúng ta cần phải thuê thêm nhân viên.
As the company is expanding, we need to hire more staff.
Vì công ty đang mở rộng, nên chúng ta cần phải thuê thêm nhân viên.
Giving a result (Đưa ra một kết quả)
Therefore (vì vậy)
So (vậy nên)
Consequently (do đó)
This means that (điều này có nghĩa là)
As a result (kết quả là)
Therefore, so, consequently và as a result đều được dùng giống nhau.
Ví dụ:
The company is expanding. Therefore / So / Consequently / As a result, they are taking on extra staff.
Công ty đang mở rộng. Vì vậy, họ đang tuyển thêm nhân viên.
So dùng trong trường hợp ít trang trọng hơn.
Contrasting ideas (đưa ra ý kiến đối lập)
But (nhưng)
However (tuy nhiên)
Although / even though (mặc dù)
Despite / despite the fact that (mặc dù)
In spite of / in spite of the fact that (mặc dù)
Nevertheless (tuy nhiên)
Nonetheless (tuy nhiên)
While (trong khi)
Whereas (trong khi)
Unlike (không giống)
In theory... in practice... (về lý thuyết...trên thực tế...)
But không trang trọng bằng however. But không thường đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
He works hard, but he doesn't earn much.
Ông ấy làm việc chăm chỉ, nhưng ông không kiếm được nhiều tiền.
He works hard. However, he doesn't earn much.
Ông làm việc khó khăn. Tuy nhiên, ông không kiếm được nhiều.
Although, despite và in spite of được dùng để đưa ra ý kiến ngược lại. Với những từ này, ta phải có 2 vế trong câu.
Ví dụ:
Although it was cold, she went out in shorts.
Mặc cho trời lạnh, cô ấy vẫn mặc quần đùi ra ngoài.
In spite of the cold, she went out in shorts.
Mặc cho trời lạnh, cô ấy vẫn mặc quần đùi ra ngoài.
Despite và in spite of dùng dùng giống nhau due to và owing to. Theo sau chúng phải là một danh từ. Nếu bạn muốn đặt sau chúng một mệnh đề thì bạn phải thêm vào the fact that.
Ví dụ:
Despite the fact that the company was doing badly, they took on extra employees.
Mặc dù công ty kinh doanh không tốt, họ vẫn tuyển thêm nhân viên.
Nevertheless và nonetheless có nghĩa là in spite of that hoặc anyway.
Ví dụ:
The sea was cold, but he went swimming nevertheless. (In spite of the fact that it was cold.)
Biển lạnh, nhưng dù thế nào ông ta vẫn đi bơi. (Mặc cho trời lạnh.)
The company is doing well. Nonetheless, they aren't going to expand this year.
Công ty đang kinh doanh tốt. Tuy vậy, họ sẽ không mở rộng trong năm nay.
While, whereas và unlike được dùng để cho thấy hai thứ khác nhau.
Ví dụ:
While my sister has blue eyes, mine are brown.
Trong khi em gái tôi có đôi mắt xanh, thì mắt tôi có màu nâu.
Taxes have gone up, whereas social security contributions have gone down.
Thuế tăng, trong khi đó đóng góp an sinh xã hội lại đi xuống.
Unlike in the UK, the USA has cheap petrol.
Không giống như ở Anh, Mỹ có xăng giá rẻ.
In theory... in practice... cho thấy một kết quả không mong đợi.
Ví dụ:
In theory, teachers should prepare for lessons, but in practice, they often don't have enough time.
Về lý thuyết, giáo viên cần chuẩn bị bài học, nhưng trong thực tế, họ thường không có đủ thời gian.
KEVIN HUYNH
Blue MemberIt is very good. Thank you very much,Anh Pham.