Mệnh đề phụ chỉ mục đích, kết quả trong tiếng Anh
1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích
Từ nối thường dùng: so that, in order that
Từ nối đặc biệt: lest, for fear that, in the hope that, for the purpose that, that
Ví dụ:
He walked fast for fear that he should be late.
Anh ấy bước đi thật nhanh vì lo mình có thể bị muộn.
Speak clearly so that they may understand you.
Hãy nói rõ ràng để họ có thể hiểu được bạn.
Let's take the front seats that we may see more clearly.
Hãy ngồi ở phía trước để chúng ta có thể thấy rõ hơn.
He studies very hard so that (=in order that) he can pass the exam.
Anh ấy học rất chăm để đậu trong kì thi.
He studies very hard so as to (=in order to) pass the exam.
Anh ấy học rất chăm để đậu trong kì thi.
2. Mệnh đề phụ chỉ kết quả
Từ nối thường dùng: so … that, such … that
Từ nối đặc biệt: such that, to the degree that, to the extent that, to such a degree that
Ví dụ:
He got up so early that he caught the first bus.
Anh ấy đã dậy thật sớm để bắt chuyến xe buýt đầu tiên.
It's such a good chance that we must not miss it.
Đó là một cơ hội tốt mà chúng ta không thể bỏ lỡ.
To such a degree was he excited that he couldn't sleep last night.
Anh ấy thấy phấn khởi đến mức không thể chợp mắt đêm qua.
Lưu ý:
- Trong văn nói "that" có thể không xuất hiện
Ví dụ:
I am so busy I have no time to write a letter. (Tôi bận quá tôi không có thời gian để viết thư.)
- Có trường hợp dùng dạng đảo
Ví dụ:
So bright was the moon that the flowers were bright as by day.
Trăng sáng đến nỗi mà những bông hoa tươi roi rói cứ như là ban ngày vậy.