Modal Verb + Have + Past Partciple
1. Đề cập đến một sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra:
Could/Might + have + past participle = lẽ ra đã có thể ...
You could/might have been killed. (You weren't killed.)
Lẽ ra anh có thể đã bị giết.
How different things might/could have been, if your father had stayed. (Your father didn't stay, so things weren't different.)
Lẽ ra nhiều thứ đã có thể khác đi, nếu cha anh ở lại.
With a bit more effort we might/could have won the match. (We didn't win because our effort wasn't enough.)
Cố thêm chút nữa là chúng ta đã có thể thắng trận này rồi.
I could have told you, but I didn't think you would listen. (Because I thought you wouldn't listen to me, I didn't tell you.)
Lẽ ra tôi đã nói với anh, nhưng tôi không nghĩ là anh sẽ lắng nghe.
She could have married Gerald if she'd wanted to. (She didn't marry Gerald because she didn't want to.)
Lẽ ra cô ấy đã có thể cưới Gerald nếu cô ấy muốn rồi.
2. Bạn đã có khả năng thực hiện một việc gì đó trong quá khứ, nhưng bạn đã không thực hiện nó.
Could/might + have + past participle...(, but... ) = lẽ ra đã có thể...(, nhưng...)
* might: bực tức với ai vì họ đã không làm một chuyện nên làm.
You could/might have just called.
Lẽ ra anh chỉ việc gọi điện thoại cho tôi là được rồi.
I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.
Lẽ ra tôi đã có thể thức khuya, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm.
They could have won the race, but they didn't try hard enough.
Lẽ ra họ đã có thể thắng cuộc đua này, nhưng họ đã không cố gắng đúng mức.
Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
Lẽ ra Julie đã mua quyển sách đó, nhưng thay vì vậy cô ấy đã mượn nó ở thư viện.
He could have studied harder, but he was too lazy and that's why he failed the exam.
Lẽ ra anh ta đã có thể học hành chăm chỉ hơn, nhưng anh ta quá lười và đó là lý do anh ta rớt kỳ thi.
They could/might have let me know they were going to be late!
He might/could have warned me he was going to be late.
Honestly, you might have told me!
3. Suy đoán một sự việc xảy ra trong quá khứ:
Could/might + have + past participle = có lẽ đã...
The explosion could/might have been caused by a gas leak.
It could/might have been Dan, but I'm not sure.
Why is John late?
Sao John đến trễ vậy?
He could/might have got stuck in traffic.
Có lẽ anh ta bị kẹt xe.
He could/might have forgotten that we were meeting today.
Có lẽ hôm nay anh ấy quên chúng ta có cuộc họp.
He could/might have overslept.
Có lẽ anh ta ngủ quên.
Don't worry—they could/might have just forgotten to call.
4. Một việc gì đó đã không thể xảy ra trong quá khứ, cho dù bạn đã muốn thực hiện nó. Couldn't have + past participle = đã không thể...
I couldn't have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).
Tôi đã không thể đến sớm hơn được. Bị kẹt xe kinh khủng. (Tôi đã không thể đến sớm hơn được.)
He couldn't have passed the exam, even if he had studied harder. It's a really, really difficult exam.
Anh ấy đã không thể vượt qua kỳ thi, dù cho anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn. Đó là một kỳ thi cực kỳ khó.
5. Một sự việc mà một người nghĩ là cần thiết, nhưng người đó hoặc một người nào khác đã không thực hiện nó.
Should have/ ought to have/must have + past participle = lẽ ra nên
I should have studied harder! (= I didn't study very hard and so I failed the exam. I'm sorry about this now.)
Lẽ ra tôi nên học chăm chỉ hơn! (Tôi đã không học chăm chỉ và vì vậy tôi đã rớt kỳ thi. Bây giờ tôi tiếc quá.)
I should have gone to bed early (= I didn't go to bed early and now I'm tired).
Lẽ ra tôi nên đi ngủ sớm. (Tôi đã không đi ngủ sớm, bây giờ tôi mệt mỏi quá.)
I shouldn't have eaten so much cake! (= I did eat a lot of cake and now I don't feel good.)
Lẽ ra tôi không nên ăn bánh nhiều quá! (Tôi đã ăn nhiều bánh, bây giờ thấy khó chịu quá.)
You should have called me when you arrived (= you didn't call me and I was worried. I wish that you had called me).
Lẽ ra anh nên gọi điện thoại cho tôi khi anh đến. (Anh đã không gọi điện thoại cho tôi làm tôi lo lắng quá. Phải chi anh gọi cho tôi nhỉ.)
John should have left early, then he wouldn't have missed the plane (= but he didn't leave early and so he did miss the plane).
Lẽ ra John nên đi sớm, thì đã không bị trễ máy bay. (Nhưng anh ta đã không đi sớm, cho nên đã bị trễ máy bay.)
You should have thanked him.
You should have taken my advice. = You ought to have taken my advice.
He didn't make reservations, but he should have (done)/ought to have (done).
He should have been more careful. = You ought to have been more careful.
She should have asked for some help. = She ought to have asked for some help.
He ought to have finished the job last week. (= It was absolutely necessary for him to finish the job last week, but he failed to do so.)
He must have been more careful. (= He wasn't careful, though that was absolutely necessary.)
6. Một sự việc gì đó không nên làm, không cần thiết, nhưng bạn đã trót thực hiện. =
Shouldn't have/ oughtn't to have/mustn't have + past participle = lẽ ra đã không nên...
I shouldn't have said that, I'm so sorry.
Lẽ ra tôi không nên nói như thế, tôi xin lỗi.
I'm sorry, I shouldn't have interfered.
Tôi xin lỗi, lẽ ra tôi không nên can thiệp vào.
I'm sorry, I shouldn't have lost my temper.
Tôi xin lỗi, lẽ ra tôi không nên mất bình tĩnh.
They should not have raised the price of essential articles. (= They raised the price of essential articles. That was not right.)
Lẽ ra họ không nên nâng giá các vật phẩm thiết yếu.
You ought not to have told him a lie.
Lẽ ra anh không nên nói dối ông ấy.
She ought not to have behaved rudely.
Lẽ ra cô ấy không nên cư xử thô lỗ.
The boy must not have been rude to the old man.
Lẽ ra thằng bé không nên thô lỗ với người đàn ông đó.
Lưu ý: "Must" mạnh hơn "Should". "Ought to" tương tự với "Should", cũng không mạnh như "Must".
7. Điều mong đợi đã chưa/không xảy ra cho đến thời điểm nói ở hiện tại (do đó dùng "should have" chứ không dùng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)
Should have + past participle + by now = lẽ ra giờ này/bây giờ đã...
Sonia should have been home by now. Do you think she's OK?
Lẽ ra giờ này Sonia đã về nhà rồi. Anh nghĩ con bé không sao chứ?
His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
Lẽ ra bây giờ máy bay của anh ấy đã đến rồi. (Nếu mọi thứ đều ổn thì máy bay đã đến rồi.)
John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
Lẽ ra giờ này John đã hoàn tất công việc rồi. (Nếu mọi việc bình thường thì John đã làm xong công việc rồi.)
Lucy should have arrived by now, but she hasn't.
Lẽ ra giờ này Lucy đã đến rồi, nhưng cô ấy chưa đến.
The bus should have arrived ten minutes ago.
Lẽ ra xe buýt đã đến cách đây mười phút rồi.
8. Là một phần của câu điều kiện 3 = một sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được thỏa.
If, past perfect, + would have + past participle. = Nếu..., thì đã...
If I had had enough money, I would have bought a car (but I didn't have enough money, so I didn't buy a car).
Nếu tôi có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi. (nhưng tôi không đủ tiền, do đó đã không mua xe hơi.)
If I had seen the advertisement in time, I would have applied for the job.
They would never have met if she hadn't gone to Emma's party.
9. Để nói đến một sự việc mà chúng ta đã muốn làm nhưng vì lý do gì đó đã không làm. Cấu trúc này giống với câu điều kiện 3, nhưng chúng ta không cần mệnh đề điều kiện "if".
Would have + past participle, (but)...= lẽ ra đã..., (nhưng)
I would have gone to the party, but I was really busy.
Lẽ ra tôi đã đi dự tiệc, nhưng tôi bận quá.
(= I wanted to go to the party, but I didn't because I was busy. If I hadn't been so busy, I would have gone to the party.) (Tôi đã muốn đi dự tiệc, nhưng không được vì bận quá. Nếu tôi không bận, thì tôi đã đến bữa tiệc rồi).
I would have called you, but I didn't know your number.
Lẽ ra tôi đã gọi điện thoại cho anh, nhưng tôi không biết số.
(= I wanted to call you but I didn't know your number, so I didn't call you.)
(Tôi đã muốn gọi điện thoại cho anh nhưng tôi không biết số, do đó tôi đã không gọi.)
A: Nobody volunteered to help us with the fair
Không có ai tình nguyện giúp chúng tôi làm hội chợ này.
B: I would have helped you. I didn't know you needed help.
Lẽ ra tôi đã giúp các anh rồi. Tôi không biết là các anh cần giúp đỡ.
(= If I had known that you needed help, I would have helped you.)
(Nếu tôi biết các anh cần giúp đỡ, thì tôi đã giúp rồi.)
10. Bạn tin một sự việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó.
Must have + past participle = ắt hẳn đã..., chắc chắn là đã...
It's late but they're not here. They must have missed the train.
Trễ rồi mà họ không có ở đây. Chắc chắn là họ trễ xe lửa rồi.
She's his wife. He must have known what she wanted. (= surely he knew)
Cô ấy là vợ anh ta. Chắc chắn là anh ta biết cô ta muốn gì.
I'm sorry, she's not here. She must have left already (= that must be the explanation).
Tôi rất tiếc, cô ấy không có ở đây. Chắc chắn là cô ấy đi rồi.
The street is wet. It must have rained last night.
Đường ướt. Chắc là mưa tối hôm qua.
Lưu ý: Người ta dùng "must have" khi họ có lý do hoặc bằng chứng xác thực đối với việc suy nghĩ một điều gì đó. Không dùng "must have" khi bạn suy đoán một sự việc mà bạn không biết rõ về nó. Thay vì vậy hãy dùng "could/might have" (mục 3).
Nguồn: Sưu tầm