Một số cụm từ trong tiếng Anh chỉ trạng thái Vui và Buồn
Lighten up!: Cụm này được dùng để khuyên ai đó nên thư giãn, không nên quá nghiêm khắc với bản thân.
Ví dụ:
Oh, lighten up! It was only a joke!
Ồ, vui lên nào! Nó chỉ là một câu chuyện đùa thôi!
She should stop working so hard and lighten up!
Cô ấy nên ngừng làm việc quá căng thẳng và thư giãn đi!
Get a life!: Đây là mệnh đề thân mật để nói với ai đó nếu bạn nghĩ họ đang trở nên tẻ ngắt, và bạn muốn họ làm một số điều sôi động.
Ví dụ:
You're staying in and studying on a Saturday night? Get a life!
Bạn ở lại và học vào đêm thứ Bảy hả? Hãy đi giải trí!
He works twelve hours a day. I told him he should get a life!
Anh ta làm việc 12 giờ mỗi ngày. Tôi bảo anh rằng nên đi thưởng thụ cuộc sống!
Cheer up!: Nói điều này với người mà bạn muốn họ cảm nhận hạnh phúc hơn về các điều gì đó.
Ví dụ:
Cheer up! I'm sure it won't be as bad as you think.
Hãy vui vẻ lên! Em chắc là nó sẽ không tệ như anh nghĩ đâu.
- Bạn có thể làm ai đó vui lên bằng cách làm điều tốt đẹp gì đó
Ví dụ:
He bought her a plant to cheer her up.
Anh ấy đã mua một chậu hoa để làm cô ấy vui vẻ lên.
- Hoặc bạn có thể làm bản thân vui vẻ hơn.
Ví dụ:
I was feeling a bit sad, so I went out for lunch to cheer myself up.
Tôi cảm thấy hơi buồn, vì thế tôi đi ăn trưa ở ngoài để cảm thấy vui vẻ hơn.
Look on the bright side: Nếu bạn look on the bright side, bạn đang tìm cái tốt trong một hoàn cảnh xấu.
Ví dụ:
My work trip has been cancelled. I'm disappointed, but, looking on the bright side, it means I won't miss my friend's party.
Chuyến công tác của tôi bị đình lại. Tôi thấy thất vọng, nhưng trong cái rủi có cái may, tôi sẽ không bỏ lỡ buổi tiệc của bạn mình.
Các mệnh đề hạnh phúc
Những mệnh đề dưới đây có nghĩa là cảm thấy hạnh phúc.
1. I was so happy on my wedding day; I felt like I was walking on air!
Tôi đã rất hạnh phúc trong ngày cưới; tôi có cảm giác như đang đi trên mây!
2. He was over the moon when he won the award.
Anh ta có cảm giác như đang ở trên mặt trăng khi anh ta giành giải thưởng.
Các mệnh đề buồn
Những mệnh đề này có nghĩa là cảm thấy buồn hoặc không vui.
1. He was a bit down in the dumps because he'd had a bad day at work, so he decided to go out for a drink with his friends.
Anh ấy thấy chán vì anh ấy có ngày làm việc tồi tệ, vì thế anh ta quyết định đi uống rượu với bạn bè.
2. We felt a bit low after our friends left London.
Chúng tôi thấy hơi buồn sau khi bạn bè rời khỏi London.
Một mệnh đề mạnh hơn là to be beside yourself. Nếu bạn are beside yourself với một cảm xúc rất mạnh, bạn gần như mất sự kiểm soát.
Ví dụ:
She was beside herself with grief when her father died.
Cô ấy quá đau buồn khi người cha qua đời.