Một số mẫu câu tiếng Anh được dùng để diễn tả tâm trạng vui vẻ hạnh phúc
Khi bạn muốn nói là mình đang hạnh phúc như thế nào, bạn có thể dùng:
I am… (Tôi…)
… (absolutely) delighted
… (hoàn toàn) rất vui mừng
… thrilled to bits
… rất hài lòng
… over the moon
… sung sướng vô cùng
… really pleased
… thực sự hài lòng
… so happy
… rất hạnh phúc
… hạnh phúc như đang trên mây
… very happy right now.
… đang rất hạnh phúc.
… in a very good mood.
… trong tâm trạng rất tốt.
… so glad I didn't have to go to work today.
… rất vui vì tôi không phải đi làm ngày hôm nay.
I feel … (Tôi cảm thấy …)
… great!
… tuyệt vời!
… like I'm in paradise.
… như tôi đang ở trên thiên đường.
… like I'm on top of the world.
… như tôi đang sống rất tuyệt.
… like a king.
… như một vị vua.
… like a champion.
… như là một nhà vô địch.
… invincible.
… bất khả chiến bại.
I haven't been this happy in a long time.
Tôi đã không được hạnh phúc như thế này trong một thời gian dài.
I don't think I can be any happier right now.
Tôi không nghĩ tôi có thể hạnh phúc hơn lúc này nữa.
I got everything I ever wanted. I feel so blessed.
Tôi đã có mọi thứ tôi muốn. Tôi cảm thấy may mắn.
Kèm theo đó sẽ là lời giải thích lý do cho cảm xúc đó:
I think my mother was happier than I was when I got into the University.
Tôi nghĩ rằng mẹ tôi đã hạnh phúc hơn tôi khi tôi vào Đại học.
If you find a job you are happy with, then that is the perfect job for you.
Nếu bạn tìm được một công việc mà bạn hài lòng, thì đó là công việc hoàn hảo cho bạn.
It's more important to be happy with your job then what other people think.
Được hạnh phúc với công việc của bạn thì quan trọng hơn những gì mà người khác nghĩ.
I don't think she will be happy if you do that.
Tôi không nghĩ rằng cô ấy sẽ vui nếu anh làm điều đó.
I think my professor was happy with my essay.
Tôi nghĩ rằng giáo sư của tôi đã hài lòng với bài luận của tôi.
Congratulations on your engagement, I'm so happy for you.
Chúc mừng việc đính hôn của anh, tôi rất vui cho bạn.
My brother was jumping around everywhere when he heard he got into Stanford.
Anh trai tôi đã chạy nhảy khắp nơi khi nghe anh ấy đã được vào Đại học Stanford.
Khi bạn nghe tin tốt bạn có thể nói:
That is fantastic / wonderful / great / marvellous!
Thật tuyệt vời / tuyệt vời / vĩ đại / kỳ diệu!
What great / wonderful / fantastic news!
Thật là một tin tuyệt vời!
We've been waiting so long for this (moment).
Chúng tôi đã chờ đợi giây phút này quá lâu.
Thank God! / Thank God for that!
Cảm ơn Chúa! / Cảm ơn Chúa vì điều đó!
Những câu hỏi bạn có thể dùng để hỏi một người nào đó
Do you think he will be happy with this present?
Cô có nghĩ anh ấy sẽ thích món quà này không?
What would make you happy?
Điều gì sẽ làm cho cô hạnh phúc?
Was your brother happy with the results?
Anh trai của bạn có vui với kết quả không?
When was your happiest time period?
Khoảng thời gian hạnh phúc nhất của bạn là lúc nào?
How can you put a price tag on happiness?
Làm sao bạn có thể đặt một cái giá cho hạnh phúc?
Would you be happy if that happened to you?
Cô có vui không nếu điều đó xảy ra với cô?
Why are you so happy right now?
Sao giờ cô vui quá vậy?
Why are you in such a good mood?
Sao tâm trạng cô vui quá vậy?
Did something good happen? You look so happy?
Có chuyện gì vui đúng không? Cô trông rất hạnh phúc?
Why do you have such a big smile on your face?
Nụ cười rạng rỡ trên khuôn mặt anh là sao đây?
Lưu ý: Khi nói những câu này ta thường nhấn vào trạng từ và tính từ để làm nổi bật về trạng thái của cảm xúc.