Một số thuật ngữ về kinh tế và kinh doanh
- Economies of scale: Bạn mua càng nhiều đơn vị của cái gì đó, giá của mỗi đơn vị sẽ rẻ hơn
They benefited from economies of scale when they opened their second shop and were able to buy in even bigger quantities from their supplier.
Họ có lợi từ việc mua số lượng lớn khi họ mở cửa hàng thứ hai và có thể mua số lượng lớn hơn từ các nhà cung cấp.
- a budget: số tiền mà một doanh nghiệp (một người) có kế hoạch để sử dụng vào một việc gì đó
We've got a budget for our wedding but we've already spent almost all of it on her dress.
Chúng tôi có một quỹ/số tiền dành cho đám cưới nhưng gần như đã sử dụng hết để mua áo cưới cho cô ấy.
- overspend hoặc go over budget: tiêu nhiều tiền hơn là bạn lên kế hoạch
We need to keep a tight hold on our marketing spending or we'll go over budget/ overspend.
Chúng ta cần cẩn thận với chi phí tiếp thị nếu không muốn chi quá tay.
- break even: hoàn lại vốn.
We need to sell 100 family cars or just three sports cars to break even.
Chúng ta cần bán 100 chiếu xe hơi gia đình hoặc chỉ 3 chiếc xe thể thao để hoàn vốn.
- make a loss: khi chi phí nhiều hơn doanh thu bán hàng
When they started in business they made a loss for two years. But finally, things started to change for them last year.
Khi họ bắt đầu làm ăn, trong hai năm đầu họ lỗ. Nhưng cuối cùng, mọi việc bắt đầu thay đổi trong năm vừa qua.
- make a profit: làm ăn có lãi/kiếm được lợi nhuận
The restaurant has been making a profit for years and it's still doing very well.
Nhà hàng đang làm ăn có lãi trong nhiều năm và nó vẫn tiếp tục làm ăn tốt.
- money-spinner: cái gì đó rất nổi tiếng và dễ dàng để bán
During the World Cup, having a stall that sells flags from different countries is a real money spinner.
Trong giải Vô địch Thế giới, có một gian hàng mà bán cờ của nhiều quốc gia thật là máy in tiền.
- cash cow: sản phẩm mang lại nhiều tiền (thường rất dễ dàng) cho một công ty
Making the film cost us millions. But at least we've got the DVD, dolls and clothes cash cows to help us cover those enormous costs.
Làm một bộ phim tốn nhiều triệu đô la. Nhưng cuối cùng chúng tôi có dĩa DVD, búp bê và áo quần hái ra tiền giúp chúng tôi trang trải những chi phí lớn này.
- mass market: những thứ mà được bán ra trong số lượng lớn cho nhiều người
Our family cars are aimed at the mass market, while our sports cars are more for the niche market.
Xe hơi gia đình được nhắm đến thị trường số đông, trong khi xe hơi thể thao nhắm đến thị trường có chọn lọc.
Từ vựng và thành ngữ với "Price"
- asking price: số tiền mà bạn muốn khi bạn bán hàng gì đó (đặc biệt trong hoàn cảnh khi bạn có thể đồng ý hạ giá sau đó)
The asking price for the car was £10,000 but she ended up getting it for £8,500.
Giá đưa ra cho chiếc xe đó là 10,000 Bảng nhưng cuối cùng cô ta mua với giá 8,500 Bảng.
- a price war: khi nhiều công ty khác nhau cạnh tranh với nhau bằng cách hạ giá
The supermarkets started a price war on bread last month. Each week the cost of a loaf gets lower and lower.
Các siêu thị bắt đầu chiến dịch giá cả về bánh mì tháng trước. Mỗi tuần giá của một ổ bánh mì càng giảm.
- a price tag một mảnh hoặc tấm giấy trên cái gì đó trong cửa hàng mà nói cho bạn biết nó đáng giá bao nhiêu
These shoes are gorgeous. I don't think I want to look at the price tag!
Những đôi giày này thật đẹp. Tôi không nghĩ là mình muốn nhìn vào bảng giá!
- be price-conscious be aware of how much things cost and avoid buying expensive things để ý đến giá cả của hàng hóa và tránh mua những hàng mắc tiền
My mum's very price-conscious. She buys practically all of our clothes in the sales.
Mẹ tôi rất thích mua hàng hạ giá. Bà mua tất cả áo quần của chúng tôi trong các đợt giảm giá.