NHỮNG THÀNH NGỮ QUAN TRỌNG TRONG TIẾNG ANH
1 To eat in/ to eatout: ăn ở nhà, ăn ở nhà hàng
- I feel too tired to go out for dinner, Let's eat in again tonight.
( tôi cảm thấy hơi mệt tôi không thể ra ngoài dùng cơm được. Tối nay chúng ta ăn cơm ở nhà một lần nữa đi)
- When you eat out, what restaurant do you generally go to?
( Khi bạn ăn ở nhà hàng, bạn thường đếnnhà hàng nào?)
2 Cut and dried: có thể đoán trước, biết trước; chán
- The results of the national election were rather cut and dried, the Republicans woneasily.
( Kết quả của cuộc bầu phiếu có thể biết trước, Đảng Cộng Hòa dễ dàng thắng phiếu)
- A job on a factory assembly line is certainly cut and dried.
( công việc ở khâu lắp ráp trong một nhàmáy thì chắc chắn phải chán rồi)
3 To look after: theo dõi, chăm sóc, giám sát, che chở
- Hoa will look after the baby while we go to the lecture.
( Hoa sẽ chăm sóc thằng nhỏ trong khichúng tôi đi dự buổi thuyết trình)
4 Once and for all : dứt khoát
- My daughter told her boyfriend once and for all that she shouldn't date himanymore.
( Con gái tôi dứt khoát bảo với bạn trainó rằng nó sẽ không hẹn hò nữa)
- Onceand for all, John has quit smorking cigarettes.
( John đã dứt khoát bỏ thuốc)
5 To hear from: nhận được tin tức từ ai
Được dung khi nhận dược thư từ, tin tưc, điện thoại từ một ai đó hay tổ chức nào.
- Idon't hear from my brother very often since he moved to Chicago.
( Tôi không nhận được tin tức của anh trai tôi thường xuyên từ khi anh ấy qua Chicago)
6 To hear of: nghe nói về, quen thuộc với, suy xét
Định nghĩa thứ 2 luôn được dùng ở thể phủ định
- When I asked for directions to Mill Street, the police officer said that she had never heard of it.
( Khi tôi hỏi lối đi đến phố Mill, ngườicảnh sát nói rằng cô ta chưa bao giờ nghe đến tên đó cả)
- Byron strongly disagreed with my request by saying, " I won't hear of it"
( Byron nhất quyết không đồng ý với đềnghị của tôi và nói: " Tôi sẽ không suy xét đến việc đó")
7 To make fun of: chế nhạo, đừa cợt
- They are making fun of Carla's new hair style.
( Họ đang chế nhạo kiểu tóc mới của Carla)
- Don't make fun of Jose's English.
( Đừng chế nhạo tiếng Anh của Jose)
8 To come true: trở thành hiện thực
- The weatherman's forecast for today's weather certainly come true.
( Bản dự báo thời tiết của nhân viên khítượng thủy văn hôm nay quả đứng sự thật)
9 As a matter of fact: thật vậy
- Hans thinks that he knows English well, as a matter of fact, he speaks very poorly.
( Hans cứ cho là mình nói TA giỏi nhủng thực sự anh ta nói TA rất tồi)
10 To have one's way : làm theo ý kiến của riêng mình
- My brother always wants to have his way , but this time our parents said that we could do what we wanted.
( Anh trai tôi luôn luôn muốn làm theo ý anh ta nhưng lần này cha mẹ tôi nói chúng tôi có thể làm theo ý của mình)
11 To look forward : mong chờ
- We're greatly looking forward to our vacation in Mexico.
( Chúng tôi thật đang mong mỏi kỳ nghỉ ởMexico )
12 On one's tose: cảnh giác, thận trọng
Thành ngữ này thường được dùng với động từ keep và stay
- It's important for all the players of a soccer team to stay on their toes.
( Điều quan trọng là tất cả các cầu thủ trong một đội phải cảnh giác)
13 Hard of hearing: lảng tai, khó nghe
- Plaese don't shoot. I'm not hard of hearing.
( Xin đừng nói lớn, tôi không lảng taiđâu)
14 To see eye to eye: đồng ý đồng tình
- I'm glad that we see eye to eye on the matter of the conference location.
( Tôi lấy làm vui rằng chúng ta đồng ý về địa điểm của hội nghị)
15 To keep in mind: ghi nhớ, đừng quên
- Please keep in mind that you promised to do this.
( Xin đừng quên là cậu đã hứa làm điều đó)
16 Day in and day out: ngày qua ngày, ngày nào cũng vậy
- During the month of April, it rains day in and day out.
( Trong suốt tháng tư, trời mưa liên miên hết ngày này sang ngày kia)
Sưu Tầm
CÁC BÀI VIẾT KHÁC CỦA MÌNH SƯU TẦM Ở ĐÂY, CÁC BẠN CÓ THỂ THAM KHẢO THÊM. MONG LÀ SẼ CÓ ÍCH CHO CÁC BẠN! :)
Trần Quốc Minh
Phổ thôngMình nghĩ cậu nên sửa lại bài viết đi!