Percent vs. Percentage - Sự khác nhau giữa Percent và Percentage?
Percent
- Percent ngày xưa viết làm 2 chữ per cent vì viết tắt của tiếng Latin "per centum"; về sau, khi viết tắt thì viết có dấu period (chấm) thành "Per cent." Lâu dần dấu chấm bỏ đi và giờ là percent (Anh-Mỹ), nhưng viết per cent (Anh-Anh).
- Percent nghĩa là "phần trăm" và viết bằng ký hiệu %. Thường trước percent có một con số.
Ví dụ:
Only 2 percent of students failed
Chỉ có 2 phần trăm học sịnh rớt.
42 percent of alumni contributed to the endowment.
42 phần trăm cựu sinh viên góp tiền vào quĩ tài trợ của trường.
My credit card only charges 8 percent interest.
Thẻ tín dụng của tôi chỉ bắt trả 8 phần trăm tiền lời.
Lưu ý:
- 0.5% đọc là "half of one per cent" (không nói: "0 point 5 per cent"). Nhưng: 0.7% đọc là "point 7 percent" hay "point 7 of one per cent".
- Sau percent nếu có chữ "of" và một collective noun (danh từ tập hợp) hay mass noun (danh từ không đếm được) thì động từ ở số ít. Nhưng nếu theo sau percent of là một danh từ đếm được thì động từ ở số nhiều.
Ví dụ:
50 percent of the population is younger than 25
50% dân số tuổi dưới 25.
20 percent of the students speak English fluently.
20 phần trăm sinh viên nói tiếng Anh lưu loát.
Eighty percent of the legislature is set to vote the bill down.
80 phần trăm cơ quan lập pháp bỏ phiếu chống dự luật.
Eighty percent of the legislators are going to vote against the bill
80 phần trăm các nhà làm luật sẽ bỏ phiếu chống lại dự luật.
Percentage
- Percentage là danh từ và có nghĩa là "tỷ lệ". Trước Percentage nên có một tính từ như small, large, high, hay low để làm rõ nghĩa.
Ví dụ:
Only a small percentage of the students speak German.
Chỉ có một tỷ số nhỏ học sinh nói được tiếng Ðức.
The hecklers constituted only a small percentage of the audience.
Những người ngắt lời chỉ tạo thành một phần nhỏ trong số cử toạ.
- Percentage thường ở số ít. Nhưng nếu theo sau percentage là danh từ ở số nhiều thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
+ Trước percentage có "the" thì động từ ở số ít.
Ví dụ:
The percentage of unskilled workers is small
Tỷ số thợ không chuyên môn nhỏ.
+ Trước percentage có "a" thì động từ ở số nhiều.
Ví dụ:
A high percentage of tourists downtown are shoppers.
Phần lớn du khách trên phố là người đi mua sắm.
A growing percentage of women are delaying marriage to pursue professional careers.
Càng ngày càng có thêm phụ nữ hoãn lập gia đình để theo đuổi những nghề chuyên môn.
A small percentage of the workers are unskilled.
Một tỷ số nhỏ công nhân là thợ không chuyên môn.
Tóm lại:
- Percent là "phần trăm" và percentage là "tỷ lệ phần trăm, một phần".
- Trước percentage thường có một tính từ như small, large, high hay low. Trước percent thường có một con số.
- Percentage còn có nghĩa là "lợi thế, thuận lợi, lợi ích"; percent không có nghĩa đó:
Ví dụ:
There is no percentage in doing it.
Làm vậy không có lợi gì.
Tiểu Cầm
Phổ thôngThanks nhé, bài viết của bạn rất hay ^^