PERSISTENCE & PERSEVERANCE
1. Definitions: (định nghĩa)
• Persistence refers to continuing a task in spite of difficulty until the individual finally achieves his goal.
"Persistence" đề cập đến sự duy trì/tiếp tục một phận sự/nhiệm vụ dù có khó khăn, cho đến khi cuối cùng cá nhân này đạt được mục tiêu.
• Perseverance refers to overcoming a difficult situation through strong determination.
"Perseverance" đề cập đến sự vượt qua một nghịch cảnh/hoàn cảnh khó khăn nhờ sự quyết tâm/tính quả quyết mạnh mẽ."
2. Denotation: (sự biểu hiện)
• Persistence denotes a single-mindedness towards the achievement of a goal.
"Persistence" chỉ sự đeo đuổi một mục đích/mục tiêu duy nhất hướng tới việc đạt được một mục đích.
• Perseverance denotes overcoming an obstacle.
"Perseverance" chỉ sự vượt qua một chướng ngại/trở ngại.
3. Outcome: (kết quả)
• Persistence sometimes can have negative outcomes when the goal is utterly futile.
Đôi khi "Persistence" có thể có những kết quả mang tính tiêu cực khi mục đích đó hoàn toàn vô ích.
• Perseverance does not have negative outcomes.
"Perseverance" không có những kết quả mang tính tiêu cực.
4. Duration: (khoảng thời gian)
• Persistence only lasts for a limited time.
"Persistence" chỉ kéo dài một khoảng thời gian giới hạn nào đó.
Persistence is required for those challenges that take a little longer than expected. We may be working on a project that requires us to put in longer hours. Instead of leaving the office with our coworkers, we choose to stay late. When everyone else gets frustrated and tired, we keep on going. When setting a goal, it is usually time-bound. We anticipate achieving it within a specific period of time. In fact, this is one of the ways that we judge our success. When we get close to that deadline, our level of effort increases because we want to ensure success. We persistently pursue our target so that we can meet our objectives.
"Persistence" đòi hỏi phải có đối với những thách thức kéo dài thời gian hơn mong đợi. Chúng ta có thể đang làm một dự án, dự án này đòi hỏi phải bỏ nhiều thời gian hơn. Thay vì rời khỏi văn phòng cùng đồng nghiệp, chúng ta chọn ở lại trễ. Khi những người khác mệt mỏi và nản chí, chúng ta vẫn tiếp tục. Khi đặt ra một mục tiêu, mục tiêu này thường có giới hạn về thời gian. Chúng ta đoán trước việc đạt được mục tiêu này trong một khoảng thời gian rõ ràng. Thật ra, đây là một trong những cách chúng ta phán xét sự thành công của chúng ta. Khi đến gần thời hạn cuối cùng đó, sự nổ lực của chúng ta sẽ tăng lên vì chúng ta muốn giành thắng lợi. Chúng ta đeo đuổi mục tiêu một cách bền bỉ/kiên trì để có thể đạt được những thứ chúng ta đã đặt ra.
• Perseverance can last for a lifetime.
"Perseverance" có thể kéo dài cả cuộc đời.
Perseverance is required for those negative situations that seem to go on and on; sometimes for months or years. Often we don't choose these situations; they choose us. Therefore, it is impossible for us to predict just how long we will have to endure them.
"Perseverance" được đòi hỏi/yêu cầu phải có đối với những nghịch cảnh dường như cứ tiếp tục mãi; đôi khi vài tháng hoặc vài năm. Thường chúng ta không chọn những nghịch cảnh này; mà chúng chọn chúng ta. Do đó, chúng ta không thể dự đoán được chúng ta sẽ chịu đựng chúng bao lâu.
5. Obstinate Nature: (bản chất bướng bỉnh/ngoan cố/khó bảo/cứng đầu cứng cổ/cố chấp)
• Persistence can sometimes be obstinate.
Đôi khi "Persistence" có nghĩa là "bướng bỉnh".
• Perseverance is not obstinate.
"Perseverance" không phải là "bướng bỉnh".
VD minh họa:
1. Have you ever had someone romantically interested in you but you didn't have the same feelings? And no matter how many times you tell this person, no matter how clear you try to make it, they continue to pursue you. That's persistence.
Bạn có bao giờ được một ai đó yêu thích mà bạn không có cảm xúc giống như vậy không? Và dù cho bạn có nói với người này bao nhiêu lần đi nữa, dù cho bạn có cố gắng giải thích như thế nào thì họ vẫn tiếp tục theo đuổi bạn. Đó là "persistence" (sự bướng bỉnh/cứng đầu cứng cổ...)
2. Children are very persistent. They'll ask you for something over and over again regardless of how many times you say no. Sometimes they win, but most of the time they just waste a lot of time whining.
Trẻ con rất ngang bướng. Chúng sẽ cứ nằng nặc đòi cho được một thứ gì đó bất chấp bạn nói "không" với chúng bao nhiêu lần. Đôi khi chúng thắng, nhưng hầu hết thời gian chúng đã lãng phí là để mè nheo.
3. Can you think of a relationship you've been in (or are in) that hasn't gotten better over time? You continue to have the same arguments and disagreements. When things seem like they're getting better, something happens that reverses all your progress. That's you being illogically persistent; keeping the relationship alive past its expiry time.
Bạn có nghĩ đến mối quan hệ mà bạn đang vướng phải, mối quan hệ đã trải qua một thời gian mà vẫn không trở nên tốt đẹp hơn không? Các bạn cứ tiếp tục tranh cãi và bất đồng quan điểm. Khi mọi thứ có vẻ như đang trở nên tốt đẹp hơn, thì một sự việc gì đó xảy ra làm xáo trộn toàn bộ sự tiến triển của các bạn. Đó là bạn đang kiên trì một cách bất hợp lý, bạn đang cố giữ cho mối quan hệ này tồn tại lâu hơn hạn định của nó.
4. This isn't to say that persistence is always harmful. While it can often have a negative connotation, it can also benefit you if you use it consciously.
Điều này không phải nói rằng "Persistence" lúc nào cũng có hại. Trong khi nó thường mang nghĩa tiêu cực, thì nó cũng giúp ích cho bạn nếu bạn liên tục sử dụng nó.
Maybe you're trying to convince an investor to support your startup so you pursue him regardless of how many times he's said no. You know he'll benefit from your idea and you know he'll see that if he just gives you 15 minutes.
Có thể bạn đang cố thuyết phục một nhà đầu tư ủng hộ sự khởi đầu của bạn, vì thế bạn thuyết phục ông ta bất chấp ông ấy đã nói "không" với bạn bao nhiêu lần đi nữa. Bạn biết ông ấy sẽ được lợi từ ý tưởng của bạn và bạn biết rằng ông ta sẽ xem xét chuyện đó nếu ông ta cho bạn 15 phút.
4. Perseverance, on the other hand, is almost never a bad thing.
"Perseverance" hầu như không bao giờ là một việc xấu.
The challenges when you persevere aren't usually constant or repetitive. There's always a different obstacle or problem that you need to overcome to get to your final destination.
Các thử thách mà bạn bền gan/kiên trì thường không xảy ra liên miên hay lặp đi lặp lại. Luôn có một chướng ngại/trở ngại hoặc một rắc rối mà bạn cần phải vượt qua đến có được mục tiêu cuối cùng của bạn.
When you persevere, you're not stubborn or illogically resolute; you're calm, steady, and strong.
Khi bạn kiên trì/nhẫn nại, bạn không ngang bướng hoặc kiên quyết một cách phi lý; mà bạn bình tĩnh, kiên định và mạnh mẽ.
You look opposition in the face and smile with grim determination as you plow right through it.
Bạn đối mặt với sự đối lập và mỉm cười bằng sự quyết tâm cao độ khi bạn xông/lao thẳng qua nó.