Phân biệt cách sử dụng của các từ mang nghĩa là "Đất".
"Tấc đất tấc vàng" (A ball of earth is worth a ball of gold)
1. Land: có nghĩa là đất, từ trái nghĩa là sea có nghĩa là biển.
Ví dụ:
Look! There the land is finally.
Land thường được dùng cho những mảnh đất rộng ở miền quê, đặc biệt sử dụng cho nông nghiệp.
2. Ground: là mặt đất nơi ta đang đứng.
Ví dụ:
I fell of the ground and broke my leg.
Tôi bị ngã xuống đất và bị gãy chân.
Ground là bất cứ mảnh đất nào, có thể được thiết kế cho một hoạt động hay mục đích cụ thể nào đó.
3. Soil: là đất trồng trọt.
Ví dụ:
The heavy rain erode our soil.
Cơn mưa nặng hạt làm xói mòn đất trồng trọt của chúng ta.
4. Earth: là trái đất, trái nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời.
Ví dụ:
The war has spread throughout the earth.
Chiến tranh lan rộng trên khắp trái đất.
5. Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng hoặc đỗ xe.
Ví dụ:
a parking lot (bãi đỗ xe)
6. Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người chết.
Ví dụ:
She bought a small plot of land to build a house. (Cô ấy mua một mảnh đất nhỏ để xây nhà.)
a vegetable plot (mảnh đất trồng rau)
a burial plot (mảnh đất để chôn người chết)
7. Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa.
Ví dụ:
The city has plenty of open space.
Thành phố này có rất nhiều khu đất trống.
(Theo hungvuong.edu.vn)