Phrasal Verb - Cụm động từ trong tiếng Anh
- Cụm động từ là một động từ được hình thành do sự kết hợp giữa động từ đó với một giới từ hoặc phó từ để tạo ra một từ mới có nghĩa nghĩa hoàn toàn khác với nghĩa vốn có của động từ đó.
Ví dụ:
I ran into my teacher at the movies last night.
Tối qua tôi đã gặp thầy của mình ở rạp chiếu phim.
He ran away when he was 15.
Anh ấy đã bỏ nhà ra đi khi 15 tuổi.
- Một vài cụm cụm động từ là nội động từ nên nó không cần có túc từ theo sau.
Ví dụ:
He suddenly showed up.
Anh ấy bỗng nhiên xuất hiện.
- Một số cụm động từ là ngoại động từ nên cần một túc từ theo sau để bổ nghĩa.
Ví dụ:
I made up the story.
Tôi đã bịa ra câu chuyện đó.
à story là túc từ bổ nghĩa cho make up
- Ta có thể tách một số cụm ngoại động từ. Khi đó túc từ sẽ được đặt giữa động từ và giới từ đó.
Ví dụ:
I talked my mother into letting me borrow the car.
Tôi thuyết phục mẹ cho tôi mượn xe hơi.
- Tuy nhiên, cũng có một số cụm ngoại động từ mà ta không thể tách ra được. Túc từ sẽ được đặt sau giới từ.
Ví dụ:
I ran into an old friend yesterday.
Hôm qua tôi đã gặp lại một người bạn cũ.
They are looking into the problem.
Họ nghiên cứu về vấn đề đó.
- Cũng có một vài cụm ngoại động từ có thể tách hoặc không tách.
Ví dụ:
I looked the number up in the phone book. = I looked up the number in the phone book.
Tôi tìm số điện thoại trong quyển danh bạ.
Lưu ý: Dù túc từ của nhiều cụm động từ có thể đứng ở cả vị trí giữa động từ và giới từ, hay sau giới từ nhưng khi túc từ đó là một đại từ thì phải đặt nó ở giữa động từ và giới từ.
Ví dụ:
I looked the number up in the phone book. = I looked up the number in the phone book.
Đúng: I looked it up in the phone book.
Sai: I looked up it in the phone book.