Qualifier - Từ hạn định trong tiếng Anh
Những từ hạn định được dùng để cho ta biết số lượng phỏng chừng hay chính xác của cái gì hay trọng lượng của sự vật nào đó. Một số từ hạn định chỉ đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và có một số từ lại có thể đi với cả hai loại danh từ đếm được và không đếm được.
A B C D
+ plural countable + uncountable + plural countable + singular countable
+ uncountable
both books a bit of bread some books each book
some ink
both a (small) amount of some (of the) all (of) the
(a) few a bit of any (of the) any/some (of the)
fewer a great deal of enough each
the fewest a good deal of a lot of/lots of either
a/the majority of (a) little hardly any every
(not) many less
a number of/several (not)much no, none of the no, none of the
Một số từ hạn định thường gặp
Little & few
- Few (a few) chỉ dùng cho danh từ đếm được.
- Little (a little) chỉ dùng cho danh từ ko đếm được.
+ A few và a little thường mang nghĩa khẳng định.
Ví dụ:
I've got a few friends.
Tôi có một vài người bạn.
I've got a little money.
Tôi có một số tiền nhỏ.
+ Few và little thường mang nghĩa phủ định.
Ví dụ:
Few people visited him in hospital.
Chỉ có vài người đến bệnh viện thăm anh ta.
He had little money.
Anh ấy chỉ có tí tiền.
Much & many
- Much chỉ dùng cho danh từ ko đếm được.
- Many chỉ dùng cho danh từ đếm được.
+ Much và many thường chỉ sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
We didn't have much luck today.
Hôm nay chúng ta đã không gặp may.
Have you got much more work to do?
Không phải là bạn có quá nhiều việc để làm đấy chứ?
There aren't many hotels in this town.
Không có nhiều khách sạn ở trong thị trấn này.
Do you know many people around here?
Anh có biết nhiều người ở quanh đây không?
+ Many có thể sử dụng trong câu khẳng định, nhưng ko phổ biến.
Ví dụ:
There are many ways to approach this.
Có nhiều cách để tiếp cận với điều này.
Many people are living below the poverty line.
Nhiều người sống dưới mức nghèo khổ.
+ Much được sử dụng trong câu khẳng định chỉ khi trước nó là too, so, as.
Ví dụ:
There is so much work to be done.
Có quá nhiều việc cần phải làm.
I think that he has got too much responsibility.
Tôi nghĩa là anh ta có quá nhiều trách nhiệm.
Drink as much water as possible during the race.
Trong suốt cuộc đua hãy uống nhiều nước nhất có thể.
- Not much hay Not many có thể được dùng để bắt đầu câu.
Ví dụ:
Not many know about this.
Không có nhiều người biết chuyện này.
Some & any
- Some và any dùng để chỉ danh từ số nhiều.
- Some thường dùng trong câu khẳng định.
- Any thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
I need some new clothes.
We haven't got any sugar.
Do you have any pins?
Trường hợp ngoại lệ:
+ Some: Dùng trong câu hỏi khi muốn nhận câu trả lời Yes từ người nghe.
Ví dụ:
Would you mind getting some bread while you're at the shops?
Shall I bring some drinks to the party?
+ Any: Dùng khi trong câu có những trạng từ mang nghĩa phủ định như never, hardly, rarely,…
Ví dụ:
He never does any good deeds.
She rarely has any food to offer us.
Just do it without any fuss or bother!
* Trong câu điều kiện, some và any có thể tùy ý sử dụng.
Ví dụ:
If they need some/any more supplies, they should just tell us.
A lot of / lots of
Theo sau A lot of/lots of phải là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Từ định lượng này thường dùng trong câu khẳng định. Lots of thân mật hơn A lot of
Ví dụ:
I've got a lot of /lots of time. (Tôi có rất nhiều thời gian.)
I've got a lot of/lots of novels. (Tôi có rất nhiều tiểu thuyết.)
- A lot of có thể được dùng khi cần nhấn mạnh
Ví dụ:
I haven't got a lot of time for people like him.
Tôi không có nhiều thời gian cho người như anh ta đâu.
fOllOw ll yOur ll drEAms
Phổ thông- Not much hay Not many có thể được dùng để bắt đầu câu.
Ví dụ:
Not many people know about this.
Không có nhiều người biết chuyện này.