See somebody Do or See somebody Doing
Với những động từ tri giác như See và Hear..., chúng ta có thể dùng sau nó là một động từ nguyên mẫu (bare infinitive) hay một hiện tại phân từ (present participle) với sự khác nhau về nghĩa như sau:
bare infinitive (do): người nói truyền tải toàn bộ một hành động
present participle (doing): người nói truyền tải một phần của hành động
bare infinitive/present participle: người nói truyền tải một hành động lặp đi lặp lại
VD:
see somebody/something doing something: thấy ai đang làm gì
She was seen running away from the scene of the crime.
Cô ta bị nhìn thấy đang chạy khỏi hiện trường vụ án.
see somebody/something do something: thấy ai làm gì (cả quá trình)
I saw you put the key in your pocket.
Tôi thấy anh bỏ chìa khóa vào túi.
hear somebody/something do something: nghe thấy ai làm gì (cả quá trình)
Did you hear him go out?
Bạn có nghe tiếng anh ta ra ngoài không?
He heard the door slam shut.
Anh ta đã nghe tiếng cửa đóng sầm lại.
hear someone/something doing something: nghe thấy ai đang làm gì
She heard the dog barking outside.
Cô ta đã nghe tiếng chó đang sủa bên ngoài.