SIMPLE PAST – PRESENT PERFECT
I. FORM
Simple Past Present Perfect
I spoke I / you / we / they have spoken
He / She / It has spoken
I worked I / you / we / they have worked
He / She / It has worked
II. USE
In British English, the use of Simple Past and Present Perfect is quite strict. As soon as a time expression in the past is given, you have to use Simple Past. If there are no signal words, you must decide if we just talk about an action in the past or if its consequence in the present is important.
Trong tiếng Anh của người Anh, việc dùng thì Quá Khứ Đơn và thì Hiện Tại Hoàn Thành khá nghiêm ngặt. Ngay khi một thành ngữ chỉ một thời điểm trong quá khứ được cho thì bạn phải dùng thì Quá khứ đơn. Nếu không có các từ báo hiệu, bạn phải quyết định là chúng ta vừa nói đến một hành động trong quá khứ hay là hậu quả/hệ quả của nó ở hiện tại là quan trọng.
Note that the following explanations and exercises refer to British English only. In American English, you can normally use Simple Past instead of Present Perfect. We cannot accept this in our exercises, however, as this would lead to confusions amongst those who have to learn the differences.
Lưu ý là những giải thích và bài tập sau đây chỉ đề cập đến tiếng Anh của người Anh. Trong tiếng Anh của người Mỹ, thường thì bạn có thể dùng thì Quá khứ đơn thay vì dùng thì Hiện tại Hoàn thành. Tuy nhiên chúng ta không chấp nhận cách dùng này trong các bài tập của chúng ta, vì cách dùng này sẽ dẫn đến sự nhầm lẫn/lẫn lộn giữa những người học theo các cách dùng khác nhau.
1. Certain time in the past or just / already / yet?
Thời điểm nào đó trong quá khứ hay vừa mới/ rồi / chưa?
Do you want to express that an action happened at a certain time in the past (even if it was just a few seconds ago) or that an action has just / already / not yet happened?
Bạn có muốn diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ (thậm chí là vừa xảy ra cách đó vài giây) hay một hành động vừa mới/đã/chưa xảy ra không?
Simple Past: certain time in the past Present Perfect: just / already / not yet
I phoned Mary 2 minutes ago. I have just phoned Mary.
=> Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ: "cách đây hai phút".
=> Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động vừa mới/đã/chưa xảy ra = "vừa gọi".
2. Certain event in the past or how often so far?
Một sự kiện trong quá khứ hay cho đến nay thường xuyên đến mức nào?
Do you want to express when a certain action took place or whether / how often an action has happened till now?
Bạn có muốn diễn tả khi nào thì một hành động nào đó đã xảy ra hay cho đến bây giờ một hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào không?
Simple Past: certain event in the past Present Perfect: whether / how often till now
He went to Canada last summer. Have you ever been to Canada?
I have been to Canada twice.
=> Thì Quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ: "đã đi hồi mùa hè năm ngoái".
=> Thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả một hành cho đến thời điểm nói đã xảy hay xảy ra thường xuyên như thế nào: "đã đi hai lần".
3. Emphasis on action or result?
Nhấn mạnh hành động hay kết quả?
Do you just want to express what happened in the past? Or do you want to emphasize the result (a past action's consequence in the present)?
Bạn có muốn diễn tả chuyện gì đã xảy ra trong quá khứ không? Hay bạn có muốn nhấn mạnh cái kết quả đó (một kết quả/hệ quả/hậu quả của một hành động trong quá khứ ở hiện tại)?
Simple Past: Emphasis on action
I bought a new bike. => just telling what I did in the past.
Present Perfect: Emphasis on result
I have bought a new bike. => With this this sentence I actually want to express that I have a new bike now.
=> Thì Quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. => Tôi đã mua một chiếc xe đạp mới.
=> Thì Hiện tại Hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động đó ở hiện tại. => Bây giờ tôi có một xe đạp mới.
4. Signal Words: các từ/cụm từ dấu hiệu để nhận biết hai thì.
Simple Past Present Perfect Simple
Yesterday just
... ago already
in 1990 up to now/ so far
the other day until now / till now
last ... ever
(not) yet
lately / recently