So sánh giữa Actually, In fact và Really
- Trước hết ta so sánh actually và in fact. Actually và In fact có thể được dùng để bổ nghĩa hoặc đưa ra điều trái ngược với điều đã được nói trước đó.
Ví dụ:
I hear that you're a doctor. - Well, actually, I'm a dentist.
Tôi nghe nói anh là một bác sĩ. - Ừ, thật đấy, tôi là nha sĩ.
Well, it may sound very straightforward to you, but in fact it's all very complicated.
Actually, that was the best part of the whole trip.
Thật sự, đó là khoảng thời gian tuyệt nhất trong toàn chuyến đi.
- Actually và in fact có thể dùng khi muốn đưa ra thêm thông tin hoặc đưa ra thêm lời giải thích nhằm làm rõ hơn về điều gì đó.
Ví dụ:
I got so bored listening to what he was saying that I actually fell asleep / in fact I fell asleep half way through his presentation.
Tôi thấy chán nghe những gì ông ấy nói nên thật sự là tôi đã ngủ/thực tế là tôi đã ngủ từ giữa bài thuyết trình của ông ấy.
Lưu ý: ta cũng có thể dùng "in actual fact" hoặc "as a matter of fact" để làm rõ hơn thông tin đã đưa ra trước đó hoặc khi muốn đưa thêm thông tin:
Ví dụ:
I used to live in France; in fact/in actual fact, not far from where you're going.
Tôi từng sống ở Pháp; thực tế là, không xa chỗ mà cậu sẽ đến.
- Đôi lúc Actually được dùng khi muốn đưa ra một thông tin không vui, tốt cho lắm.
Ví dụ:
Richard wants to invite us to spend the weekend at his cottage in the Lake District. Isn't that exciting? - Well, actually, I've already said we can't go.
Richard muốn mời chúng mình đến nghỉ cuối tuần ở căn nhà vùng bờ hồ của anh ấy. Không phải là thú vị lắm sao? - Ừ, thật ra, mình đã nói là chúng ta không thể đi rồi.
Lưu ý: Khi actually đứng cuối mệnh đề thì nó xác định thông tin mà người khác không mong đợi/không nghĩ tới.
Ví dụ:
I don't suppose you've posted my letters, have you? - I have, actually.
Tôi không ngờ là bạn đã gửi những lá thư của tôi đấy? - Thật ra là tôi đã gửi đấy.
- Về phần Really, Really được dùng để nhấn mạnh điều ai đó nói là sự thật, dù có thể nó không có vẻ là như thế.
Ví dụ:
Really, I'm fine.
Thật đấy, tôi ổn mà.
à Tôi thấy rất tuyệt, dù bạn có thể không nghĩ như thế, hoặc trông tôi không có vẻ là như thế.
Deep down, Shane really is a nice guy.
Trong thâm tâm, Shane thật sự là một chàng trai tốt.
à Shane thật sự là một người tốt dù anh ấy không có vẻ là như thế.
Really là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ hoặc động từ. Trạng từ này thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa.