So sánh - Than/As + Đại từ + Trợ động từ
- Khi ta có hai động từ giống nhau được đặt trước và sau than/as thì ta có thể dùng một trợ động từ cho động từ thứ hai:
Ví dụ:
I earn less than he does (less than he earns)
Tôi kiếm tiền ít hơn anh ấy.
- Hai mệnh đề không cần giống như về thì của động từ.
Ví dụ:
He knows more than I did at his age.
Nó biết nhiều hơn tôi biết ở tuổi của nó.
- Khi mệnh đề thứ hai chỉ gồm than/as + I/We/You + động từ và không thay đổi về thì của động từ thì ta có thể bỏ động từ.
Ví dụ:
I'm not as old as you (are)
Tôi không lớn bằng anh.
He has more time than I/We (have)
Anh ta có nhiều thời gian hơn tôi.
- Trong tiếng Anh chính thức ta giữ I/We khi đại từ vẫn còn được xem như là chủ từ của động từ khi động từ đã được bỏ đi. Trong tiếng Anh không chính thức thì me/us được dùng nhiều hơn.
Ví dụ:
He has more time than me.
Anh ấy có nhiều thời gian hơn tôi.
They are richer than us.
Họ giàu hơn chúng tôi.
- Khi than/as theo sau bởi he/she/it + động từ, ta thường giữ lại động từ. Nhưng ta có thể bỏ động từ và dùng he/she/they trong tiếng Anh chính thức hay him/her/them trong tiếng Anh thông tục.
Ví dụ:
You are stronger than he is.
Anh mạnh hơn anh ấy
You are stronger than he/him.
Anh mạnh hơn anh ấy.
- Những quy luật này cũng được áp dụng để so sánh trạng từ
Ví dụ:
I swim better than he does/better than him.
Tôi bơi giỏi hơn anh ta.
They work harder than we do/harder than us.
Họ làm việc vất vả hơn chúng tôi.