Sự khác nhau giữa ABOVE và OVER trong tiếng Anh
Above vs. Over
Above: dùng khi vật này ở cao hơn vật khác nhưng nó không ở ngay trên vật khác; chỉ nhiệt độ, độ cao, ... Over: dùng khi vật này ở ngay trên vật khác hoặc chạm vào vật khác; chỉ tuổi tác, tốc độ...
- Cả above và over đều mang nghĩa là higher than (cao hơn)
Ví dụ:
The helicopter hovered above / over the building. (Chiếc trực thăng bay lượn bên trên tòa nhà.)
The water came up above / over our knees. (Nước cao hơn đầu gối chúng tôi.)
ABOVE
- Above thường dùng khi ta muốn chỉ một vật cao hơn nhưng không ở ngay phía trên vật khác.
Ví dụ:
There is a small cottage above the lake. (Có một ngôi nhà nhỏ bên trên hồ nước.)
à Ngôi nhà không nằm ngay trên hồ nước - mà nằm phía bên trên hồ nước.
The birds flew up above the trees. (Những chú chim bay bên trên những cái cây.)
à Những chú chim không bay ngay trên những cái cây mà bay ở phía trên/cao hơn so với những cái cây.
- Above cũng được dùng trong các thang bậc đo nhiệt độ, độ cao, chỉ số thông minh...
Ví dụ:
The temperature never rose above 10 degree Celsius. (Nhiệt độ không bao giờ tăng quá 10 độ C.)
She is above average in intelligence. (Cô ấy thông minh hơn mức trung bình.)
OVER
- Over thường được dùng khi đồ vật/cái này ở ngay trên đồ vật/cái khác hoặc chạm vào vật đó.
Ví dụ:
He put on a coat over his shirt. (Anh ấy khoác chiếc áo choàng bên ngoài cái áo sơ mi.)
There was cloud over the city. (Mây bao phủ thành phố.)
- Over cũng được dùng để nói về độ tuổi, tốc độ và cũng tương đương với more than.
Ví dụ:
You have to be over 18 to see that film. (Phải trên 18 tuổi mới được xem phim này.)
There were over fifty people at the meeting. (Có hơn 50 người trong buổi họp.)
Nguồn: sưu tầm.