Sự khác nhau giữa ANOTHER - OTHERS - (THE) OTHER - ELSE
another vs. others. vs (the) other vs. else
Another - Từ hạn định/đại từ - chỉ một sự vật khác cùng loại với (các) sự vật đã nêu trước đó Others - Từ hạn định/đại từ - chỉ các sự vật khác cùng loại với sự vật đã nêu trước đó The other - chỉ đi với danh từ đếm được số ít để chỉ một người/vật còn lại trong số 2 người hay vật được đề cập trước đó. Else - phó từ - thường theo sau từ hỏi WHO và WHAT
Những từ another, (the) other, others và else được dùng để chỉ một hay nhiều sự vật thêm vào hoặc sự vật khác.
1. Hãy cẩn thận để tránh bị nhầm lẫn giữa another, the other và other.
- We must wait for another train. (chuyến tàu tiếp theo chẳng hạn - danh từ số ít)
- We must wait for the other train. (Câu này chỉ đúng nếu chỉ còn duy nhất một chuyến tàu nữa.)
- We must wait for other trains. (Other luôn đi với danh từ số nhiều).
2. Other trong những cụm như "Tom và những cậu trai khác..." hàm ý rằng Tom là một cậu con trai. Ta không thể nói "Tom và những cô gái khác..." vì Tom không phải là một cô gái. Other có thể được dùng với danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và cả danh từ không đếm được. Nếu other đi với danh từ đếm được số ít thì trước đó phải có mạo từ.
Ví dụ:
The other person is a American. (Người còn lại (trong 2 người) là người Mỹ.)
The other streets are paved. (Những con đường khác thì được tráng nhựa.)
Do you have any other luggage? (Ông còn hành lý nào nữa không?)
3. Another là sự kết hợp của từ "an" và từ "other", nó có nghĩa tương tự như "one other" (một cái khác). Từ này được dùng với vai trò của một từ hạn định hoặc đại từ. Khi đóng vai trò là một từ hạn định, another chỉ có thể đứng trước một danh từ đếm được số ít. Nếu đóng vai trò của một đại từ, another sẽ đi với động từ chia ở số ít. Từ hạn định không thể đứng ngay đằng trước another.
Ví dụ:
Another person is a Chinese. (Một người khác (trong một vài người) là người Trung Quốc.)
Another of her uncles lives in Montreal. (Một người chú khác của cô ấy sống ở Montreal).
4. Others là một đại từ và đóng vai trò của từ other, theo sau Others là một danh từ đếm được số nhiều. Othersthường được dùng trong cụm some...others.
Ví dụ:
Ten people belong to the group and five others are planning to join.
10 người thuộc về nhóm này và có thêm 5 người nữa muốn cùng tham gia.
Some books are easy to read, but others are quite difficult.
Một vài quyển sách thì rất dễ để đọc, nhưng những quyển khác thì khá khó.
6. Từ else có nghĩa tương tự như từ other. Tuy nhiên, thay vì được sử dụng như một tính từ và có danh từ theo sau thìelse thường theo sau đại từ nghi vấn như who và what, để xác định những đại từ như anyone (bất kì ai) haysomeone (ai đó).
Ví dụ:
Who else was at the meeting? (Trong buổi họp còn ai nữa?)
What else is on the agenda? (Trong lịch chương trình còn điều gì nữa?)
Has anyone else solved the problem? (Đã có ai giải quyết vấn đề này chưa?)
Someone else may be able to help you. (Ai đó có thể sẽ giúp được bạn.)
vậy là The other đi được với danh từ đếm đc số nhiều hả
Nhưng sao ở đây :
http://forum.englishtime.us/default.aspx?g=posts&t=5644
lại nói The other là số ít,chỉ đi với N số ít thôi. Muốn đi với N số nhiều thì phải là The others ?
Nguồn: sưu tầm