Sự khác nhau giữa AS - WHEN - WHILE
As vs. When vs. While
As, When, While được dùng chỉ hành động "nền" - hành động đang diễn ra thì hành động khác cũng xảy ra. Mệnh đề As chỉ thông tin ít quan trọng, thường đứng đầu câu; mệnh đề When và While có thể đứng đầu hoặc cuối câu (...)
Cả ba từ này đều dùng để nói về những sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt trong vị trí và cách sử dụng.
Hành động "nền"
- Cả ba từ này đều dùng để nói về một hành động "nền", là hành động đang diễn ra (trong hiện tại hoặc quá khứ) thì có một hành động khác cũng xảy ra. Lưu ý ta thường dùng thì tiếp diễn đối với những hành động trong thời gian kéo dài.
- Mệnh đề As diễn đạt phần thông tin ít quan trọng hơn, và thường đứng đầu câu.
Ví dụ:
As I was driving to work, I saw him walking down the street.
Khi đang lái xe đến chỗ làm tôi thấy ông ấy bước xuống đường.
- Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
Ví dụ:
I was having a bath when the telephone rang.
Tôi đang tắm thì chuông điện thoại reo lên.
While they were having a nap, somebody broke into the house.
Trong lúc họ đang ngủ trưa thì có kẻ nào đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
Các hành động, sự kiện kéo dài, diễn ra đồng thời
- While thường dùng để diễn tả hai hành động kéo dài, xảy ra cùng một thời điểm và ta có thể dùng thì tiếp diễn hoặc đơn giản
Ví dụ:
While he was watching TV, I was working.
Trong lúc anh ấy xem truyền hình thì tôi đang làm việc.
He slept while I cooked supper.
Anh ấy ngủ trong lúc tôi nấu bữa khuya.
- As đề cập đến hai tình huống tiến triển và thay đổi cùng nhau. Ta thường sử dụng thời đơn giản của động từ
Ví dụ:
As I get older, I get more optimistic.
Khi tôi lớn hơn tôi trở nên lạc quan hơn.
As he came into the room, all rose to their feet.
Khi anh ấy bước vào phòng, tất cả mọi người đứng dậy.
- When đề cập đến tuổi tác và các giai đoạn của cuộc sống
Ví dụ:
His parents died when he was ten.
Ba mẹ anh ấy qua đời lúc anh lên mười.
Các hành động ngắn diễn ra đồng thời
- Khi nói về hai hành động diễn ra đồng thời trong một thời gian ngắn, chúng ta thường sử dụng Asvà When
Ví dụ:
As I opened my eyes, I saw a strange sight.
Khi mở mắt ra, tôi đã trong thấy một cảnh tượng lạ lùng.
Mệnh đề giản lược
Ta có thể bỏ chủ ngữ và -be sau when và while trong các mệnh đề giản lược
Ví dụ:
Start when ready. (= Start when you are ready)
Hãy bắt đầu khi sẵn sàng.
Nguồn: sưu tầm