Sự khác nhau giữa ILL và SICK
ILL vs. SICK
ILL: dùng trong tiếng Anh-Anh dùng khi nói đến trạng thái không khỏe SICK: dùng trong tiếng Anh-Mỹ, chỉ trạng thái không khỏe. Tuy nhiên khi đứng trước danh từ, ta dùng Sick thay cho Ill (...)
Tính từ "ill," "sick" đều có nghĩa là "không khỏe", "ốm" và chủ yếu đứng sau động từ. Sự khác biệt là "sick" được dùng phổ biến trong tiếng Anh-Mỹ trong khi "ill" lại được dùng nhiều trong tiếng Anh-Anh.
Ví dụ:
He's been ill for two weeks.
Cậu ta ốm suốt 2 tuần rồi.
George didn't visit me last week because he was ill.
Tuần trước, George không đến thăm mình vì cậu ấy bị ốm.
He's not in the office today. He's sick.
Hôm nay anh ta không đi làm. Anh ta bị ốm.
- Tuy nhiên, ở vị trí thuộc ngữ/tính từ (trước danh từ), "sick" thường được dùng nhiều hơn là "ill" cho nghĩa "không khoẻ".
Ví dụ:
a sick child: một đứa bé ốm yếu
a sick cow: một con bò ốm
He spent twenty years looking after his sick father.
Anh ta phải săn sóc ông bố bị bệnh suốt 20 năm trời.
- Ngoài ra, tính từ "sick" còn có nghĩa là "nôn nao/muốn ói"
Ví dụ:
I am having a sick feeling in the stomach.
Tôi đang có cảm giác nôn nao trong dạ dày.
The smell of stale meat always makes me feel sick.
Mùi thịt ôi lúc nào cũng làm tôi thấy buồn nôn.
- Đặc biệt, cần lưu ý cụm từ "to be sick" nghĩa là "nôn mửa"
Ví dụ:
The cat has been sick on the carpet.
Con mèo đã mửa ra thảm.
She was sick after she ate too much chocolate.
Cô ta đã nôn sau khi ăn rất nhiều sô cô la.
- to be sick of sth/ sb/ doing sth là "chán ngấy ai, việc gì hoặc làm gì".
Ví dụ:
I'm sick of the way you've treated me.
Tôi đã chán ngấy cái kiểu anh đối xử với tôi.
- Trong văn phong không trang trọng, sick còn được dùng với nghĩa "độc ác, đểu cáng".
Ví dụ:
A sick mind: chủ tâm độc ác
A sick man: gã đểu cáng
Nguồn: sưu tầm