Sự khác nhau giữa QUITE & RATHER
Quite vs. rather
Quite – nghĩa là khá, hoàn toàn – có đi đi với tính từ, danh từ, động từ, đứng trước mạo từ "a/an". Thường được dùng với những ý tích cực. Rather – nghĩa là khá – có thể đi với tính từ, đứng trước mạo từ "a/an". Thường được dùng với những ý tiêu cực.
A. QUITE
1. Quite không bằng very nhưng hơn a little.
Ví dụ:
It is quite cold. You'd better wear your coat.
Trời khá lạnh. Chị nên mặc áo khoác vào.
2. Quite đứng trước a / an.
Ví dụ:
Today is quite a nice day.
Hôm nay là một ngày khá đẹp.
That is quite an old house.
Đó là một ngôi nhà khá cũ.
3. Đôi khi ta dùng quite + danh từ (không có tính từ đi kèm).
Ví dụ:
I didn't expect to see them. It was quite a surprise.
Tôi đã không hy vọng sẽ gặp họ. Điều đó khá bất ngờ.
4. Ta thường dùng quite với một số động từ, đặc biệt là like và enjoy.
Ví dụ:
I quite like tennis.
Tôi khá là thích tennis.
5. Quite đôi khi có nghĩa là completely (hoàn toàn).
Ví dụ:
Are you sure? ~ Yes, quite sure (= completely sure).
Chắc không? ~ Vâng, hoàn toàn chắc chắn.
- Quite mang nghĩa "hoàn toàn" thường đi với một số tính từ sau: sure, certain, right, wrong, true, safe, clear, obvious, different, unnecessary, incredible, extraordinary, amazing, impossible.
Ví dụ:
She was quite different from what I expected.
Cô ấy hoàn toàn khác so với những gì tôi đã nghĩ.
- Quite với nghĩa "hoàn toàn" cũng được dùng với một số động từ.
Ví dụ:
I quite agree with you.
Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.
I don't quite understand what you mean.
Tôi không hiểu ý anh muốn nói gì.
B. RATHER
Rather có nghĩa tương tự như quite.
Ví dụ:
Let's get a taxi. It is rather/quite a long way to walk.
Gọi xe taxi đi. Đi bộ sẽ quá là xa đấy.
What was the examination like? - Rather/quite difficult. I am afraid.
Kỳ thi thế nào? - Tôi thấy cũng khó đấy.
- Tuy nhiên ta thường dùng quite với các khái niệm tích cực, và rather với các khái niệm tiêu cực.
Ví dụ:
She is quite intelligent but rather lazy.
Cô ấy khá thông minh nhưng hơi lười nhác
Nguồn: sưu tầm