Thành ngữ Tiếng Anh về phong cách sống
Thành ngữ Tiếng Anh về phong cách sống
Keep body and soul together = Cố gắng để có thể sinh tồn.
Ví dụ:
He was unemployed and homeless, but he somehow managed to keep body and soul together.
Ông ấy thất nghiệp và vô gia cư, nhưng bằng cách nào đó ông ấy đã cố gắng để có thể sinh tồn.
Keep up appearances = Cố che giấu những khó khăn mình gặp phải
Ví dụ:
He continued to keep up appearances even when business was bad.
Ông ấy vẫn cố che giấu khó khăn của mình ngay cả khi việc kinh doanh trở nên tồi tệ.
Keep up with the Joneses = Luôn muốn mình theo kịp người khác, có được những thứ họ có, thành công ở mức như họ.
Ví dụ:
First the Browns moved their children to an expensive school. Now the Smiths have done the same. It's silly how some people feel they have to keep up with the Joneses!
Đầu tiên nhà Brown chuyển con cái của họ đến một trường học mắc tiền. Bây giờ nhà Smith cũng làm như vậy. Thật ngớ ngẩn khi một số người cảm thấy là họ phải theo kịp người khác!
Keep the wolf from the door = Có đủ tiền trang trải cuộc sống
Ví dụ:
My grandparents earned barely enough to keep the wolf from the door.
Ông bà tôi kiếm tiền chỉ đủ để trang trải cho cuộc sống.
Live beyond one's means = cuộc sống túng thiếu, số tiền kiếm được không đủ tiêu
Ví dụ:
The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means.
Chi phí sinh hoạt ở New York đã cao hơn rất nhiều đến nỗi anh ta đã sớm lâm vào tình cảnh túng thiếu.
Live from hand to mouth = sống chật vật
Ví dụ:
Most families in that poor area live from hand to mouth.
Hầu hết các gia đình ở khu vực nghèo nàn đó sống rất chật vật.
Live high off the hog = để chỉ người có rất nhiều tiền và sống kiểu thời thượng
Ví dụ:
Now he's wealthy and living high off the hog.
Giờ anh ta giàu có và cao sang.
Live in an ivory tower = Lối sống thu mình lại để tránh gặp rắc rối hay thiệt thòi cho bản thân
Ví dụ:
You're completely out of touch - it's time to come out of your ivory tower and see what's going on!
Mày thật chẳng biết gì về thế giới bên ngoài - đến lúc chui ra khỏi vỏ ốc của mày rồi và nhìn xem điều gì đang diễn ra!
Live on the breadline = Cuộc sống thật vất vả (về tài chính)
Ví dụ:
Due to the recent crisis, there are more people on the breadline than ever before.
Do cuộc khủng hoảng gần đây, ngày càng có nhiều người sống vất vả hơn bao giờ hết.
Live out of a suitcase = chỉ sở thích đi đây đi đó.
Ví dụ:
Sarah's new job involves so much travelling that she lives out of a suitcase most of the time.
Công việc mới của Sarah liên quan đến việc đi lại rất nhiều đến nỗi cô ấy đi đây đi đó hầu hết thời gian.
Live the life of Riley = sống cuộc sống thanh nhàn, đủ đầy
Ví dụ:
He married a millionaire, and since then he's been living the life of Riley.
Ông ấy kết hôn với một triệu phú, và kể từ đó ông ấy sống một cuộc sống nhàn hạ.
Make the best of things = chỉ quyết tâm theo đuổi đến cùng, bất chấp khó khăn
Ví dụ:
The apartment was badly located, but the rent was low, so they decided to make the best of things.
Căn hộ nằm ở vị trí tồi, nhưng tiền thuê lại thấp, nên họ quyết định chấp nhận khó khăn.
Make ends meet = Đủ tiền để sống
Ví dụ:
Many young people today are finding it difficult to make ends meet.
Ngày nay nhiều người trẻ thấy thật khó để có một cuộc sống đủ đầy.