Thể bàng thái cách trong tiếng Anh dùng khi diễn tả ý kiến.
Lối văn trang trọng dùng nguyên mẫu trơn trong các mệnh đề phụ đứng sau các từ dưới đây. Người Mỹ ưa dùng thì này hơn người Anh.
Người Anh và một số người Mỹ thì hay thêm Should vào.
Dù dùng cách nào, hình thức của động từ không ràng buộc với ngôi thứ của chủ từ và thì (quá khứ hay hiện tại) của động từ chính.
a. Sau các động từ: advise (khuyên), agree (đồng ý), arrange (thu xếp), ask (yêu cầu), beg (cầu xin), command (ra lệnh), decree (ra lệnh), demand (đòi hỏi), desire (muốn), direct (ra chỉ thị), insist (nài nỉ, nhấn mạnh), intend (dự định), unstruct (ra chỉ thị), move (đề nghị), order (ra lệnh), plead (khẩn khoản), pray (cầu khẩn), prefer (thích hơn), propose (đề nghị), recommend (đề nghị), request (yêu cầu), require (đòi hỏi), rule (quyết định), stipulate (ra điều kiện), suggest (đề nghị), urge (thúc giục)
Ví dụ:
He asks/asked that the men (should) come early.
Ông ấy yêu cầu mọi người đến sớm.
He ordered that the prisoners (should) be set free.
Ông ấy ra lệnh thả các tù nhân.
They suggested that Smith (should) be dropped from the team.
Họ đề nghị gạt Smith ra khỏi đội.
Public opinion demands an inquiry (should) be held.
Công luận đòi hỏi phải có một cuộc điều tra.
b. Sau các danh từ liên quan đến những động từ trên:
Ví dụ:
He gave orders/instructions that the prisoners (should) be set free.
Ông ấy ra lệnh rằng những người tù nhân sẽ được thả tự do.
They made the suggestion that Smith (should) be dropped from the team.
Họ đưa ra gợi ý là loại Smith ra khỏi đội.
c. Sau các tính từ như appropriate (thích hợp), anxious (lo lắng), curious (tò mò), desirable (nên), embarrassing (rắc rối), essential (cần thiết), fitting (thích hơp), fortunate (may mắn), irritating (khó chịu), incredible (khó tin), natural (tự nhiên), important (quan trọng), necessary (cần thiết), odd (lạ lùng)…
Ví dụ:
It is important that he (should) take an examination.
Điều quan trong là nó phải dự thi.
It is necessary that she (should) follow my instructions.
Điều cầu thiết là cô ấy phải theo những sự chỉ dẫn của tôi.
It's odd that he (be) late.
Anh ấy đến chậm là điều lạ lùng.
It's appropriate that he (should) get the post.
Anh ta đáng nhận chức vụ ấy.
Chú ý:
a. Các động từ advise, arrange, ask, beg, command, require, order, urge có thể dùng nguyên mẫu theo sau:
Ví dụ:
The doctor has advised him to change his job.
He ordered them to set the prisoners free.
b. Các động từ advise, propose, recommend, suggest có thể dùng đối từ là cụm danh động từ:
Ví dụ:
They proposed moving to New York.
Họ đề nghị dời đi New York.
c. Người ta thường dùng nguyên mẫu sau tính từ hơn cả:
Ví dụ:
It is important for him to take an examination.
Việc dự thi là rất quan trọng với cậu ấy.
It is necessary for her to follow my instructions.
Cô ấy cần phải nghe theo chỉ dẫn của tôi.
d. Should được dùng một cách rộng rãi để diễn tả tình cảm hay một trạng thái tinh thần.
Ví dụ:
He doesn't understand why it should rain.
Nó không hiểu tại sao trời mưa.
How should I know?
Làm sao tôi biết được?
It is a great pity that he should shut his eyes to realities.
Rất đáng tiếc rằng anh ta không chịu nhìn sự thật.
There is no reason why they should pick a quarrel with me.
Không có lý do gì mà họ gây chuyện với tôi.