THÌ HIỆN TẠI THƯỜNG (SIMPLE PRESENT)
THÌ HIỆN TẠI THƯỜNG (SIMPLE PRESENT)
I. Dạng thức
(+) S (Chủ ngữ) + V (Động từ) + O (Tân ngữ)
* Với các ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ (she, he, it, danh từ số ít, danh từ riêng), động từ phải chia.
(-) S + do not/does not + V + O
* do và does gọi là trợ động từ
* Trong câu phủ định, động từ không phải chia với mọi chủ ngữ
* do not có dạng viết tắt là don't
* does not có dạng viết tắt là doesn't
(?)
Dạng câu hỏi yes/no: Do/does/don't/doesn't + S + V + O ?
Dạng câu hỏi Wh: Wh + Do/does/don't/doesn't + S + V + O ?
* Wh là từ để hỏi lấy thông tin, bao gồm:
What: cái gì
Who: ai
Whom ai
When: khi nào
Where: ở đâu
Why: tại sao
Which: cái nào
Whose: của ai
How: như thế nào
II. Cách chia động từ
Đối với câu khẳng định, động từ phải chia khi chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít (she, he, it, danh từ số ít, danh từ riêng). Động từ được chia như sau:
* Hầu hết các động từ khi chia đều thêm "s" vào tận cùng: V + s
VD: work – works; dance – dances; read – reads; ...
* Các động từ tận cùng bằng o, s, x, sh, ch, khi chia ta thêm "es" vào tận cùng: V +es
VD: go – goes; cross – crosses; fix – fixes; push – pushes; teach – teaches; ...
* Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm, khi chia ta đổi y thành i rồi thêm es. Nếu các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, ta chia động từ như bình thường, thêm "s" vào tận cùng: V + ies
VD: fly – flies; carry – carries; study – studies; ...
play – plays; say – says; obey – obeys; ...
III. Cách phát âm đuôi "s" và "es" của động từ khi chia ở thì Hiện tại thường
* Đọc là /s/ khi động từ tận cùng bằng: p, t, gh, f, k
VD: laughs, stop, wants, work
* Đọc là /iz/ khi động từ tận cùng bằng: s, sh, ch, z, ge, se, ce
VD: misses, pushes, watches, change, uses, dances
* Đọc là /z/ khi động từ tận cùng bằng các chữ còn lại
VD: buys, comes, reads,...
IV. Cách sử dụng
1. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, và khả năng
VD: They often go to the church on Sondays
She gets up at 8 o'clock every morning
I always help my brother with homework
2. Diễn tả một chân lý hoặc sự thật đúng một cách hiển nhiên
VD: Water boils at 100 degrees centigrade
The earth goes around the sun
3. Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như:
to know
Biết
to understand
Hiểu
To suppose
Cho rằng
To wonder
Tự hỏi
To consider
Xem xét
To believe
Tin
To think
Cho rằng
To doubt
Nghi ngờ
To hope
hi vọng
To remmember
Nhớ
To forget
Quên
To recognize
Nhận ra
To worship
Thờ cúng
To contain
Chứa đựng
To seem
Dường như
To look
Trông như
To see
Thấy
To appear
Hình như
To love
Yêu
To like
Thích
To dislike
Không thích
To hate
Ghét
To expect
Mong
To weight
Nặng
To have
Có, sở hữu
To be
Thì, là, ở
To sound
Nghe có vẻ
Smell
Có mùi
Taste
Có vị
VD: They doesn't like music
She looks tired
This cake smell good
4. Diễn tả một hành động xả ra trong tương lai
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ chỉ sự đi lại (leave, go, walk, arrive...) khi nói về thời gian đi lại, lịch tàu xe, lịch máy bay, thời gian biểu, thời khóa biểu. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, next week, next month...
VD: I have English subject at 8 am on next Monday.
The train arrives at 6 pm tomorrow
V. Các trạng từ thường dùng ở thì hiện tại đơn
1. Trạng từ chỉ tần suất
Always: luôn luôn
Often: thường xuyên
Usually: thường
Sometimes: thỉnh thoảng
Occasionally: thỉnh thoảng
From time to time: thỉnh thoảng
Every other day: ngày cách ngày
Seldom: ít khi
Rarely: hiếm khi
Never: không bao giờ
2. Trạng từ chỉ thời gian
Every morning/noon/afternoon/evening/night: Hàng sáng/trưa/chiều/tối/đêm
Every day/week/month: hàng ngày/tuần/tháng
baby
Blue Memberhình như là thì hiện tại đơn.