Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779
Hỗ trợ (028) 6294 1779
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    Giao Vien 4
    Giao Vien 4
    Admin
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2014-10-28 17:00:37
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 11/10/2018 15:29
    Lượt xem: 6724
       

    Trạng từ Liên kết - Conjunctive adverbs

    Cách dùng Trạng từ Liên kết - Conjunctive adverbs


    Giống những trạng từ khác, các trạng từ liên kết cũng có thể di chuyển đâu đó trong câu hoặc mệnh đề mà chúng xuất hiện.

    Các trạng từ liên kết là các thành phần trong văn nói, được dùng để nối một mệnh đề này với một mệnh đề khác. Chúng cũng được dùng để diễn tả sự nối tiếp, sự tương phản, nguyên do và kết quả, và những mối quan hệ khác.

    Note: nevertheless = nonetheless = still: tuy nhiên, tuy vậy, tuy thế, ấy thế mà...

    I. Conjunctive Adverbs:

    1. When a conjunctive adverb connects two independent clauses in one sentence, it is preceded by a semicolon and followed by a comma.

    Khi một trạng từ liên kết nối hai mệnh đề độc lập lại thành một câu, thì trước nó là dấu chấm phẩy và sau nó là dấu phẩy.

    Ahmed had the flu and should have stayed home; nevertheless, /nonetheless, /still, he went to work.

    Ahmed bị cúm và lẽ ra nên ở nhà; tuy nhiên/tuy thế /ấy thế mà, anh ấy đã đi làm.

    Bob had a flat tire and traffic was very heavy; nevertheless, /nonetheless, /still, he made it to work on time.

    Bob bị xẹp bánh xe và giao thông thì ùn tắt; tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, anh ấy vẫn đến được chỗ làm đúng giờ.

    Lidia didn't study and had poor notes from the class lectures; nevertheless, /nonetheless, /still, she got a high mark on the test.

    Lidia đã không học và có những ghi chú nghèo nàn từ các bài giảng trên lớp; tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, cô vẫn đạt điểm cao trong bài kiểm tra.

     

    2. A conjunctive adverb is also used in a single main clause. In this case, a comma (,) is used to separate the conjunctive adverb from the sentence.

    Trạng từ liên kết cũng được dùng trong một mệnh đề chính riêng lẻ. Trong trường hợp này, dấu phẩy được dùng để tách trạng từ liên kết với câu.

    Ahmed had the flu and should have stayed home. Nevertheless, /Nonetheless, /Still, he went to work.

    Ahmed bị cúm và lẽ ra nên ở nhà. Tuy nhiên/tuy thế /ấy thế mà, anh ấy đã đi làm.

    Bob had a flat tire and traffic was very heavy. Nevertheless, /Nonetheless, / Still, he made it to work on time.

    Bob bị xẹp bánh xe và giao thông thì ùn tắt. Tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, anh ấy vẫn đến được chỗ làm đúng giờ.

    Lidia didn't study and had poor notes from the class lectures. Nevertheless, /Nonetheless, / Still, she got a high mark on the test.

    Lidia đã không học và có những ghi chú nghèo nàn từ các bài giảng trên lớp. Tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, cô vẫn đạt điểm cao trong bài kiểm tra.

    I don't really like weddings. Still, I'll have to go or they'll be offended.

    Tôi không thích các đám cưới lắm. Ấy thế mà, tôi sẽ phải đi nếu không họ sẽ cảm thấy bị xúc phạm.

     

    3. "but still": "nhưng (dù vậy) vẫn, tuy nhiên, nhưng ... vẫn"

    "But still/yet" và "but...anyway" ở mệnh đề thứ hai được dùng để diễn tả quan điểm trái ngược với quan điểm/hành động được nói đến ở mệnh đề thứ nhất. "But still, yet, but... anyway" được phân loại là những trạng từ liên kết. Dấu phẩy được dùng trước mệnh đề liên kết này.

     

    4. The Connector: but + clause / but still + clause = the connector (mệnh đề liên kết)

    Main clause + but + clause / but still + clause.

    a. Dấu phẩy được dùng để tách rời mệnh đề liên kết với mệnh đề chính.

    I've studied English for a long time, but I don't speak it very well.

    I've studied English for a long time, but still I don't speak it very well.

     

    b. Mệnh đề liên kết không thể đứng trước mệnh đề chính:

    *But I don't speak it very well, I've studied English for a long time.

    *But still I don't speak it very well, I've studied English for a long time.

     

    There was no more coffee, but still he asked for another cup.

    Không còn cà phê nữa, nhưng anh ấy vẫn yêu cầu cho thêm một tách nữa.

    He's vegetarian, but still he has to cook meat for other people.

    Anh ấy là người ăn chay, nhưng anh vẫn phải nấu thịt cho những người khác.

    He's vegetarian, but still he eats eggs occasionally.

    Anh ấy là người ăn chay, nhưng thỉnh thoảng anh vẫn ăn trứng.

     

    II. Contrast vs. Contrary Reasoning

    Sự khác nhau giữa "but" (Contrast – sự tương phản) và "but still" (Contrary Reasoing):

    contrast (N) – a difference, an unlikeness in comparison with something else

    Sự tương phản (danh từ): sự khác nhau hoặc không giống nhau trong khi so sánh với cái khác.

    contrary (Adj) – opposite in nature, character or reasoning; illogical

    Tương phản (tính từ): trái với tự nhiên, tính cách hay lý lẽ; không logic/hợp lý, phi lý

     

    1. CONTRAST -

    "But, however, while, whereas" (Nhưng, tuy nhiên, trong khi) đượctheo sau là một mệnh đề thể hiện sự tương phản với ý tưởng hoặc tình huống trong mệnh đề kia. (Tương phản có nghĩa là ý tưởng hoặc tình huống chính của một mệnh đề trái ngược với ý tưởng hoặc tình huống của mệnh đề thứ hai.)

     

    2. CONCESSION / CONTRARY REASONING:

    "But still, yet, though, although, even though" (Nhưng... vẫn, tuy thế, dù vậy, mặc dù) được theo sau bởi một mệnh đề thể hiện tính phi lý, không logic với ý tưởng hoặc tình huống được thể hiện trong mệnh đề kia. (Sự phi lý có nghĩa là ý tưởng trong một mệnh đề trái ngược với kỳ vọng, ý kiến, hoặc lý luận đối ý tưởng của mệnh đề kia.)

    MAIN CLAUSE                                           CONTRAST

    He asked for another cup of coffee,           but there was no more.

    He asked for another cup of coffee.           But there was no more.

    He asked for another cup of coffee.           However, there was no more.

    He asked for another cup of coffee;           however, there was no more.

     

    Tuy nhiên được dùng phổ biến trong văn viết hơn.

    MAIN CLAUSE                                           CONTRARY LOGIC

    There was no more coffee,                         but still he asked for another cup. (He knows there is no more coffee and asks for more. Why?)

    There was no more coffee,                         yet he asked for another cup.

    Though there was no more coffee,           he asked for another cup.

    He asked for another cup of coffee            though there was no more.

     

    Nguồn: Sưu tầm

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,814,943 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên