Trạng từ Liên kết - Conjunctive adverbs
Giống những trạng từ khác, các trạng từ liên kết cũng có thể di chuyển đâu đó trong câu hoặc mệnh đề mà chúng xuất hiện.
Các trạng từ liên kết là các thành phần trong văn nói, được dùng để nối một mệnh đề này với một mệnh đề khác. Chúng cũng được dùng để diễn tả sự nối tiếp, sự tương phản, nguyên do và kết quả, và những mối quan hệ khác.
Note: nevertheless = nonetheless = still: tuy nhiên, tuy vậy, tuy thế, ấy thế mà...
I. Conjunctive Adverbs:
1. When a conjunctive adverb connects two independent clauses in one sentence, it is preceded by a semicolon and followed by a comma.
Khi một trạng từ liên kết nối hai mệnh đề độc lập lại thành một câu, thì trước nó là dấu chấm phẩy và sau nó là dấu phẩy.
Ahmed had the flu and should have stayed home; nevertheless, /nonetheless, /still, he went to work.
Ahmed bị cúm và lẽ ra nên ở nhà; tuy nhiên/tuy thế /ấy thế mà, anh ấy đã đi làm.
Bob had a flat tire and traffic was very heavy; nevertheless, /nonetheless, /still, he made it to work on time.
Bob bị xẹp bánh xe và giao thông thì ùn tắt; tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, anh ấy vẫn đến được chỗ làm đúng giờ.
Lidia didn't study and had poor notes from the class lectures; nevertheless, /nonetheless, /still, she got a high mark on the test.
Lidia đã không học và có những ghi chú nghèo nàn từ các bài giảng trên lớp; tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, cô vẫn đạt điểm cao trong bài kiểm tra.
2. A conjunctive adverb is also used in a single main clause. In this case, a comma (,) is used to separate the conjunctive adverb from the sentence.
Trạng từ liên kết cũng được dùng trong một mệnh đề chính riêng lẻ. Trong trường hợp này, dấu phẩy được dùng để tách trạng từ liên kết với câu.
Ahmed had the flu and should have stayed home. Nevertheless, /Nonetheless, /Still, he went to work.
Ahmed bị cúm và lẽ ra nên ở nhà. Tuy nhiên/tuy thế /ấy thế mà, anh ấy đã đi làm.
Bob had a flat tire and traffic was very heavy. Nevertheless, /Nonetheless, / Still, he made it to work on time.
Bob bị xẹp bánh xe và giao thông thì ùn tắt. Tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, anh ấy vẫn đến được chỗ làm đúng giờ.
Lidia didn't study and had poor notes from the class lectures. Nevertheless, /Nonetheless, / Still, she got a high mark on the test.
Lidia đã không học và có những ghi chú nghèo nàn từ các bài giảng trên lớp. Tuy nhiên/tuy thế/ấy thế mà, cô vẫn đạt điểm cao trong bài kiểm tra.
I don't really like weddings. Still, I'll have to go or they'll be offended.
Tôi không thích các đám cưới lắm. Ấy thế mà, tôi sẽ phải đi nếu không họ sẽ cảm thấy bị xúc phạm.
3. "but still": "nhưng (dù vậy) vẫn, tuy nhiên, nhưng ... vẫn"
"But still/yet" và "but...anyway" ở mệnh đề thứ hai được dùng để diễn tả quan điểm trái ngược với quan điểm/hành động được nói đến ở mệnh đề thứ nhất. "But still, yet, but... anyway" được phân loại là những trạng từ liên kết. Dấu phẩy được dùng trước mệnh đề liên kết này.
4. The Connector: but + clause / but still + clause = the connector (mệnh đề liên kết)
Main clause + but + clause / but still + clause.
a. Dấu phẩy được dùng để tách rời mệnh đề liên kết với mệnh đề chính.
I've studied English for a long time, but I don't speak it very well.
I've studied English for a long time, but still I don't speak it very well.
b. Mệnh đề liên kết không thể đứng trước mệnh đề chính:
*But I don't speak it very well, I've studied English for a long time.
*But still I don't speak it very well, I've studied English for a long time.
There was no more coffee, but still he asked for another cup.
Không còn cà phê nữa, nhưng anh ấy vẫn yêu cầu cho thêm một tách nữa.
He's vegetarian, but still he has to cook meat for other people.
Anh ấy là người ăn chay, nhưng anh vẫn phải nấu thịt cho những người khác.
He's vegetarian, but still he eats eggs occasionally.
Anh ấy là người ăn chay, nhưng thỉnh thoảng anh vẫn ăn trứng.
II. Contrast vs. Contrary Reasoning
Sự khác nhau giữa "but" (Contrast – sự tương phản) và "but still" (Contrary Reasoing):
contrast (N) – a difference, an unlikeness in comparison with something else
Sự tương phản (danh từ): sự khác nhau hoặc không giống nhau trong khi so sánh với cái khác.
contrary (Adj) – opposite in nature, character or reasoning; illogical
Tương phản (tính từ): trái với tự nhiên, tính cách hay lý lẽ; không logic/hợp lý, phi lý
1. CONTRAST -
"But, however, while, whereas" (Nhưng, tuy nhiên, trong khi) đượctheo sau là một mệnh đề thể hiện sự tương phản với ý tưởng hoặc tình huống trong mệnh đề kia. (Tương phản có nghĩa là ý tưởng hoặc tình huống chính của một mệnh đề trái ngược với ý tưởng hoặc tình huống của mệnh đề thứ hai.)
2. CONCESSION / CONTRARY REASONING:
"But still, yet, though, although, even though" (Nhưng... vẫn, tuy thế, dù vậy, mặc dù) được theo sau bởi một mệnh đề thể hiện tính phi lý, không logic với ý tưởng hoặc tình huống được thể hiện trong mệnh đề kia. (Sự phi lý có nghĩa là ý tưởng trong một mệnh đề trái ngược với kỳ vọng, ý kiến, hoặc lý luận đối ý tưởng của mệnh đề kia.)
MAIN CLAUSE CONTRAST
He asked for another cup of coffee, but there was no more.
He asked for another cup of coffee. But there was no more.
He asked for another cup of coffee. However, there was no more.
He asked for another cup of coffee; however, there was no more.
Tuy nhiên được dùng phổ biến trong văn viết hơn.
MAIN CLAUSE CONTRARY LOGIC
There was no more coffee, but still he asked for another cup. (He knows there is no more coffee and asks for more. Why?)
There was no more coffee, yet he asked for another cup.
Though there was no more coffee, he asked for another cup.
He asked for another cup of coffee though there was no more.
Nguồn: Sưu tầm