Từ định lượng trong tiếng Anh
I - Từ chỉ số lượng lớn/nhỏ:
1. a lot of, lots of, many, much (much)
- A lot of, lots of + danh từ số nhiều/danh từ đếm được trong câu khẳng định
Ví dụ:
He has a lot of/lots of friend here.
Ở đây, anh ấy có rất nhiều bạn.
We need a lot of/lots of time to learn a foreign language.
Chúng ta cần rất nhiều thời gian để học một ngoại ngữ.
- Many, much: dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Many + danh từ số nhiều
Much + danh từ không đếm được
Ví dụ:
There aren't many people living here.
Không có nhiều người sống ở đây.
Does the newspaper have much information?
Tờ báo này có nhiều thông tin không?
- Many, much sau Very, So, Too, As
Ví dụ:
Very many crimes go unreported.
Có rất nhiều vụ phạm tội không được khai báo.
We had so many exercises to do.
Chúng ta có quá nhiều bài tập để làm.
He hasn't got as much patience as I thought.
Anh ấy không kiên nhẫn như tôi nghĩ.
2. A few, A little/ Few, little (Một vài, một ít/ (rất) ít)
- A few, a little: dùng với nghĩa xác định
A few + danh từ số nhiều
A little + danh từ không đếm được
Ví dụ:
We've got a little bacon and a few eggs.
Chúng tôi có một ít thịt xông khói và một vài quả trứng.
- Few, little: dùng với nghĩa phủ định
+ Few + danh từ số nhiều
+ Little + danh từ không đếm được
Ví dụ:
Few people can say that they always tell the truth.
Rất ít người nói rằng họ luôn luôn nói thật.
There is little sugar in my coffee.
Rất ít đường trong cà phê của tôi.
3. A large number of, a great deal of/a large amount of (số lượng lớn)
- A large number of + danh từ số nhiều
Ví dụ:
He has a large number of English books.
Anh ấy có rất nhiều sách tiếng Anh.
* A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
- A great deal of + danh từ không đếm được
Ví dụ:
A dishwasher uses a great deal of electricity.
Máy rửa bát sử dụng rất nhiều điện.
II. Từ chỉ số lượng toàn thể/bộ phận
1. All, most, some, any, no
- Với danh từ đếm được số nhiều và không đếm được
Ví dụ:
All rabbits love green food.
Thỏ thích rau tươi.
Most pollution can be avoided.
Phần lớn sự ô nhiễm là có thể tránh được.
Would you like some beer?
Anh có muốn uống bia không?
Have you got any wood? No, I didn't have any woods.
Anh có thùng gỗ nào không? Không, tôi không có thùng gỗ nào cả.
We've no Sundays free.
Chúng tôi không rảnh ngày Chủ nhật.
* Some dùng trong câu khẳng định và câu hỏi. Any dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Với câu trúc OF + the/these/those/my/her/our… + N (số ít/số nhiều)
Ví dụ:
Some of you have made careless mistakes in your test.
Vài bạn mắc phải những lỗi sai do thiếu cẩn thận trong bài thi.
* Không dùng cấu trúc NO OF + …
2. Every, each
- Every, each + danh từ đếm được số ít (hàm ý tất cả hoặc mỗi một người/vật trong nhóm)
Ví dụ:
Every/Each room has a number.
Mỗi phòng đều có một con số.
I go for walk every day.
Tôi đi bộ mỗi ngày.
Each day seems to pass very slowly.
Từng ngày trôi qua dường như thật chậm.
- Each of + the/these/those/my/her/our.. + danh từ số nhiều
Ví dụ:
Each of the students has a personal computer.
Mỗi học sinh đều có một máy vi tính riêng.
- Each of + đại từ tân ngữ (us/you/them)
Ví dụ:
Each of us has our own desk
Mỗi người trong chúng tôi đều có bàn làm việc riêng.
- Each đứng một mình hoặc đi sau đại từ
Ví dụ:
They gave us each a math book. Each has a Math book.
Họ đưa cho chúng tôi mỗi người một cuốn sách toán. Ai cũng có môt cuốn.
3. Both, either, neither
- Both, either, neither + N (đi với 2 người/2 vật)
Ví dụ:
Both his parents are from Europe.
You can read either book. (one of 2 books)
Neither car is very economical to run. (2 cars)
- Both, either, neither + OF + the/these/those/my/her/our… + danh từ số nhiều
Ví dụ:
Both of his parents are from Europe.
Ba mẹ của anh ấy đều đến từ châu Âu.
You can read either of the books.
Anh có thể đọc bất kì cuốn nào trong những cuốn sách này.
Neither of the cars is/are very economical to run.
Không có chiếc xe hơi nào trong số những chiếc xe này có tính tiết kiệm nhiên liệu cả.
- Both, either, neither + OF + đại từ tân ngữ (us/you/them)
Ví dụ:
Both of us were tired.
Cả hai chúng tôi đều mệt mỏi.
lê phương thùy
Phổ thông... nếu nhớ k nhầm thì "time" trong ví dụ a lot of/ lots of là danh từ k đếm đc chứ nhỉ?