Weather idioms – Những thành ngữ tiếng Anh có sử dụng những từ chỉ thời tiết.
a face like thunder = nhìn rất tức giận
Ví dụ:
What's up with him today? He has a face like thunder!
Hôm nay anh ta sao vậy? Anh ta trông rất tức giận!
a fair-weather friend = người bạn không ủng hộ bạn trong những lúc khó khăn.
Ví dụ:
I'm a bit disappointed in John and David. It turned out they were only fair-weather friends.
Tôi hơi về John và David. Hóa ra họ chỉ là những người bạn hão mà thôi.
a snowball's chance = rất ít cơ hội
Ví dụ:
We don't have a snowball's chance of winning that contract!
Chúng tôi không có chút cơ hội nào để giành được hợp đồng!
a storm in a teacup = chuyện bé xé ra to
Ví dụ:
Don't worry about those two arguing. It's just a storm in a teacup.
Đừng quan tâm việc hai đứa nó cãi nhau. Chỉ là chuyện bé xé ra to.
be a breeze = dễ dàng
Ví dụ:
The exam was a breeze.
Bài thi khá dễ.
be snowed under = rất bận rộn
Ví dụ:
We're snowed under at work.
Chúng tôi rất bận việc.
blow hot and cold = hay thay đổi ý kiến
Ví dụ:
They're blowing hot and cold over this issue. It's impossible to know what they want!
Họ hay thay đổi ý kiến về vấn đề này. Thật chẳng thể biết họ muốn gì nữa!
brass-monkey weather = thời tiết rất lạnh
Ví dụ:
It's brass-monkey weather today. You'd better wrap up warm!
Hôm nay thời tiết rất lạnh. Tốt hơn là con phải mặc áo ấm!
come rain or shine = Dù chuyện gì xảy ra.
Ví dụ:
He's always working in his garden - come rain or shine.
Anh ấy luôn luôn làm việc trong vườn của mình dù chuyện gì xảy ra.
the lull before the storm = khoảng thời gian yên lặng trước khi trở nên bận rộn hay khó khăn.
Ví dụ:
It's going to get very busy on Thursday. Today and tomorrow are just the lull before the storm.
Sẽ rất bận vào thứ Năm. Hôm nay và ngày mai làkhoảng thời gian yên lặng trước cơn bão.
save up for a rainy day = dành tiền phòng khi khó khăn
Ví dụ:
I don't want to spend this extra money. I'll save it up for a rainy day.
Tôi không muốn tiêu thêm tiền. Tôi sẽ dành tiền phòng lúc khó khăn.
see which way the wind blows = phân tích tình hình trước khi làm điều gì
Ví dụ:
I'm going to see which way the wind blows before asking her about a raise.
Tôi sẽ xem xét tình hình trước khi đề nghị cô ta về việc tăng lương.
steal someone's thunder = phỗng tay trên của ai
Ví dụ:
You'll steal her thunder if you wear that dress tonight!
Bạn sẽ hạ gục cô ta nếu bạn mặc cái đầm đó tối nay!
take a rain check = hoãn lại việc gì
Ví dụ:
I don't really want to go the cinema tonight. Can we take a rain-check on it?
Tôi không thực sự muốn đi xem phim tối nay. Chúng ta có thể hoãn lại không?
under the weather = cảm thấy không khỏe
Ví dụ:
I'm feeling a bit under the weather at the moment.
Tôi cảm thấy hơi không khỏe lúc này.
weather the storm = tồn tại trong một tình huống khó khăn
Ví dụ:
This recession is quite serious and it's becoming difficult to weather the storm.
Cuộc suy thoái này khá nghiêm trọng và nó trở nên khó có thể tồn tại được.